Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mohd Syazwan Zainon”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: tháng 11 20 → tháng 11 năm 20, tháng 11, 20 → tháng 11 năm 20, tháng 10, 20 → tháng 10 năm 20, tháng 11, 19 → tháng 11 năm 19 using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 37: Dòng 37:
| nationalyears1 = 2016–
| nationalyears1 = 2016–
| nationalteam1 = {{nft|Malaysia}}
| nationalteam1 = {{nft|Malaysia}}
| nationalcaps1 = 4
| nationalcaps1 = 9
| nationalgoals1 = 1
| nationalgoals1 = 2
| club-update = 20 tháng 10 năm 2016
| club-update = 20 tháng 10 năm 2016
| nationalteam-update = 26 tháng 11 năm 2016
| nationalteam-update = 5 tháng 9 năm 2017
}}
}}


Dòng 57: Dòng 57:
|-
|-
|1. || 20 tháng 11 năm 2016 || [[Sân vận động Thuwunna]], [[Yangon]], [[Myanmar]] || {{fb|Cambodia}} || '''1'''–1 || 3–2 || [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2016|AFF Cup 2016]]
|1. || 20 tháng 11 năm 2016 || [[Sân vận động Thuwunna]], [[Yangon]], [[Myanmar]] || {{fb|Cambodia}} || '''1'''–1 || 3–2 || [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2016|AFF Cup 2016]]
|-
|2. || 5 tháng 9 năm 2017 || [[Sân vận động Tan Sri Dato' Haji Hassan Yunos]], [[Johor Bahru]], [[Malaysia]] || {{fb|Hong Kong}} || '''1'''–1 || 1–1 || [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019|Vòng loại Asian Cup 2019]]
|}
|}



Phiên bản lúc 23:21, ngày 7 tháng 9 năm 2017

Syazwan Zainon
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Mohd Syazwan bin Zainon
Ngày sinh 13 tháng 11, 1989 (34 tuổi)
Nơi sinh Perlis, Malaysia
Chiều cao 1,69 m (5 ft 6+12 in)
Vị trí Tiền vệ trái
Thông tin đội
Đội hiện nay
Kedah FA
Số áo 22
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2006–2007 Perlis FA
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008 Harimau Muda
2009–2010 Perlis FA
2011 Felda United
2012 Johor FC
2013 Felda United
2013– Kedah FA 65 (5)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2016– Malaysia 9 (2)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 10 năm 2016
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 9 năm 2017

Mohd Syazwan bin Zainon (sinh ngày 13 tháng 11 năm 1989 ở Perlis) là cầu thủ bóng đá người Malaysia hiện đang chơi cho câu lạc bộ Kedah FA.

Vào tháng 9 năm 2016, Syazwan được triệu tập vào đội tuyển bóng đá quốc gia Malaysia tham dự hai trận đấu giao hữu với các đội SingaporeAfghanistan.[1] Anh có trận đấu đầu tiên cho đội tuyển Malaysia với đối thủ Afghanistan vào ngày 11 tháng 10 năm 2016, trước khi anh rời sân và nhường chỗ cho Hadin Azman ở phút thứ 19.[2][3][4]

Sự nghiệp câu lạc bộ

Syazwan Zainon hiện tại chơi cho câu lạc bộ Kedah FA.

Bàn thắng quốc tế

Số bàn thắng và kết quả của Malaysia được để trước.
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 20 tháng 11 năm 2016 Sân vận động Thuwunna, Yangon, Myanmar  Campuchia 1–1 3–2 AFF Cup 2016
2. 5 tháng 9 năm 2017 Sân vận động Tan Sri Dato' Haji Hassan Yunos, Johor Bahru, Malaysia  Hồng Kông 1–1 1–1 Vòng loại Asian Cup 2019

Danh hiệu

Kedah FA

Tham khảo

  1. ^ “SENARAI 25 PEMAIN KE LATIHAN PUSAT SKUAD KEBANGSAAN BERTEMU SINGAPURA & AFGHANISTAN | FAM”. fam.org.my.
  2. ^ “PERSAHABATAN: MALAYSIA 1 AFGHANISTAN 1 | FAM”. fam.org.my.
  3. ^ “Malaysia 1-1 Afghanistan: Hadin's first international goal helps Tigers earn a draw - Goal.com”. Goal.com (bằng tiếng Anh). ngày 11 tháng 10 năm 2016.
  4. ^ “(Football) Malaysia persevere for 1-1 draw with Afghanistan”. NST Online.

Liên kết ngoài