Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nghịch đảo phép nhân”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Chchhc
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n Đã lùi lại sửa đổi của 113.176.240.98 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của AlphamaBot4
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 2: Dòng 2:
Trong [[toán học]], một '''nghịch đảo phép nhân''' của một số ''x'', ký hiệu là 1/''x'' hoặc ''x''<sup>&#x2212;1</sup>, là một số mà khi [[Phép nhân|nhân]] với ''x'' cho kết quả là [[1 (số)|đơn vị phép nhân]], 1. Nghịch đảo phép nhân của một [[Số hữu tỉ|phân số]] ''a''/''b'' là ''b''/''a''. Để tìm nghịch đảo phép nhân của một số thực, ta chia 1 cho số thực đó. Ví dụ nghịch đảo của 5 là 1 phần 5 (1/5 hoặc 0.2), và nghịch đảo của 0.25 là 1 chia 0.25, hoặc 4. '''Hàm số nghịch đảo''', hàm ''f''(''x'') ánh xạ từ ''x'' tới 1/''x'', là trường hợp đơn giản nhất của hàm số mà là nghịch đảo của chính nó ([[hàm số tự nghịch đảo]]).
Trong [[toán học]], một '''nghịch đảo phép nhân''' của một số ''x'', ký hiệu là 1/''x'' hoặc ''x''<sup>&#x2212;1</sup>, là một số mà khi [[Phép nhân|nhân]] với ''x'' cho kết quả là [[1 (số)|đơn vị phép nhân]], 1. Nghịch đảo phép nhân của một [[Số hữu tỉ|phân số]] ''a''/''b'' là ''b''/''a''. Để tìm nghịch đảo phép nhân của một số thực, ta chia 1 cho số thực đó. Ví dụ nghịch đảo của 5 là 1 phần 5 (1/5 hoặc 0.2), và nghịch đảo của 0.25 là 1 chia 0.25, hoặc 4. '''Hàm số nghịch đảo''', hàm ''f''(''x'') ánh xạ từ ''x'' tới 1/''x'', là trường hợp đơn giản nhất của hàm số mà là nghịch đảo của chính nó ([[hàm số tự nghịch đảo]]).


Từ ''nghịch đảo'' (reciprocal) được sử dụng rộng rãi trong tiếng Anh từ bản in thứ ba của ''[[Encyclopædia Britannica]]'' (1797) để mô tả hai số có tích bằng 10 tác phẩm của [[Euclid]]sex của ông tonkuda nhơ mọi ngi ma cha con ti ngu Long yeu ti''[[Cơ sở (Euclid)|Elements]]''.<ref>" In equall Parallelipipedons the bases are reciprokall to their altitudes".</ref>
Từ ''nghịch đảo'' (reciprocal) được sử dụng rộng rãi trong tiếng Anh từ bản in thứ ba của ''[[Encyclopædia Britannica]]'' (1797) để mô tả hai số có tích bằng 1; thể hiện bằng hình học trong tỷ lệ nghịch được tả như ''reciprocall'' trong một bản dịch năm 1570 tác phẩm của [[Euclid]], ''[[Cơ sở (Euclid)|Elements]]''.<ref>" In equall Parallelipipedons the bases are reciprokall to their altitudes".</ref>

Trong các cụm từ ''nghịch đảo phép nhân'', từ ''phép nhân'' thường được bỏ qua và sau đó ngầm hiểu (trái ngược với [[nghịch đảo phép cộng]]). Nghịch đảo phép nhân có thể được xác định qua nhiều miền toán học  cũng như các số. Trong những trường hợp này, có thể xảy ra trường hợp {{Nowrap|''ab'' ≠ ''ba''}}; khi đó từ "nghịch đảo" sex bay by nha hãy truy cap vao sex.com nha


Trong các cụm từ ''nghịch đảo phép nhân'', từ ''phép nhân'' thường được bỏ qua và sau đó ngầm hiểu (trái ngược với [[nghịch đảo phép cộng]]). Nghịch đảo phép nhân có thể được xác định qua nhiều miền toán học  cũng như các số. Trong những trường hợp này, có thể xảy ra trường hợp {{Nowrap|''ab'' ≠ ''ba''}}; khi đó từ "nghịch đảo" thường nghĩa một [[phần tử nghịch đảo]] cả bên trái và bên phải.
==Xem thêm==
==Xem thêm==
* [[Phép chia]]
* [[Phép chia]]

Phiên bản lúc 12:38, ngày 7 tháng 4 năm 2018

Hàm nghịch đảo: y = 1/x. Đối với mỗi x khác 0, y thể hiện nghịch đảo phép nhân của x. Đồ thị tạo thành một hyperbol.

Trong toán học, một nghịch đảo phép nhân của một số x, ký hiệu là 1/x hoặc x−1, là một số mà khi nhân với x cho kết quả là đơn vị phép nhân, 1. Nghịch đảo phép nhân của một phân số a/bb/a. Để tìm nghịch đảo phép nhân của một số thực, ta chia 1 cho số thực đó. Ví dụ nghịch đảo của 5 là 1 phần 5 (1/5 hoặc 0.2), và nghịch đảo của 0.25 là 1 chia 0.25, hoặc 4. Hàm số nghịch đảo, hàm f(x) ánh xạ từ x tới 1/x, là trường hợp đơn giản nhất của hàm số mà là nghịch đảo của chính nó (hàm số tự nghịch đảo).

Từ nghịch đảo (reciprocal) được sử dụng rộng rãi trong tiếng Anh từ bản in thứ ba của Encyclopædia Britannica (1797) để mô tả hai số có tích bằng 1; thể hiện bằng hình học trong tỷ lệ nghịch được mô tả như reciprocall trong một bản dịch năm 1570 tác phẩm của EuclidElements.[1]

Trong các cụm từ nghịch đảo phép nhân, từ phép nhân thường được bỏ qua và sau đó ngầm hiểu (trái ngược với nghịch đảo phép cộng). Nghịch đảo phép nhân có thể được xác định qua nhiều miền toán học  cũng như các số. Trong những trường hợp này, có thể xảy ra trường hợp abba; khi đó từ "nghịch đảo" thường có nghĩa là một phần tử nghịch đảo cả bên trái và bên phải.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ " In equall Parallelipipedons the bases are reciprokall to their altitudes".