Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cuenca (tỉnh)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.1) (robot Thêm: ko:쿠엥카 주 |
n r2.7.1) (robot Thêm: tr:Cuenca (il) |
||
Dòng 77: | Dòng 77: | ||
[[fi:Cuenca (maakunta)]] |
[[fi:Cuenca (maakunta)]] |
||
[[sv:Cuenca (provins)]] |
[[sv:Cuenca (provins)]] |
||
[[tr:Cuenca (il)]] |
|||
[[uk:Куенка (провінція)]] |
[[uk:Куенка (провінція)]] |
||
[[war:Provincia de Cuenca]] |
[[war:Provincia de Cuenca]] |
Phiên bản lúc 23:03, ngày 21 tháng 2 năm 2011
| |||||
Tỉnh lỵ | Cuenca | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Tây Ban Nha | ||||
Diện tích – Tổng – % của Tây Ban Nha |
Hạng 5 17,141 km² | ||||
Dân số – Tổng (2007) – % của Tây Ban Nha – Mật độ |
Xếp hạng 44 211,375 12,33/km² | ||||
Tên dân tộc – Tiếng Tây Ban Nha |
Conquense | ||||
Cộng đồng tự trị ISO 3166-2 Đô thị Đại diện ở nghị viện – Số ghế trong quốc hội – Số ghế thượng viện |
Castile-La Mancha {{{mã}}} {{{đô thị}}} {{{quốc hội}}} {{{thượng viện}}} | ||||
Chính quyền | Diputation of Cuenca | ||||
Tỉnh trưởng | Juan Manuel Ávila Francés (PSOE) | ||||
http://www.dipucuenca.es/ |
Cuenca là một tỉnh ở miền trung Tây Ban Nha, phía đông cộng đồng tự trị Castile-La Mancha. Tỉnh này giáp các tỉnh Valencia (including its exclave Rincón de Ademuz), Albacete, Ciudad Real, Toledo, Madrid, Guadalajara, và Teruel.
Dân số năm 2007 là 211.375 người. Thủ phủ là Cuenca, nơi sinh sống của gần ¼ dân số tỉnh này. Có 238 đô thị ở tỉnh Cuenca.
Các đô thị quan trọng gồm Tarancón, San Clemente, Quintanar del Rey, Honrubia, Villanueva de la Jara, Motilla del Palancar, Mota del Cuervo và Las Pedroñeras.
Bản mẫu:Provinces of Castile-La Mancha
Bản mẫu:Municipalities in Cuenca
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cuenca (tỉnh). |