Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giao Chỉ quận vương”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: 1 số → một số using AWB |
|||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
'''Giao Chỉ quận vương''' là [[tước hiệu]] do [[thiên tử]] [[nhà Tống]] sắc phong cho |
'''Giao Chỉ quận vương''' là [[tước hiệu]] do [[thiên tử]] [[nhà Tống]] sắc phong cho một số vị [[vua Việt Nam]] dưới thời [[nhà Đinh]], [[nhà Tiền Lê]] và nửa đầu thời [[nhà Lý]]. |
||
==Danh sách== |
==Danh sách== |
||
*[[Đinh Tiên Hoàng|Đinh Bộ Lĩnh]] (tại vị:968-979) sắc phong năm 975<ref name="tonggiaochi">Tống sử, Giao Chỉ truyện</ref> |
*[[Đinh Tiên Hoàng|Đinh Bộ Lĩnh]] (tại vị:968-979) sắc phong năm 975<ref name="tonggiaochi">Tống sử, Giao Chỉ truyện</ref> |
||
Dòng 23: | Dòng 23: | ||
{{Tham khảo|2}} |
{{Tham khảo|2}} |
||
{{Giao Chỉ quận vương}} |
{{Giao Chỉ quận vương}} |
||
[[Thể loại:Tước hiệu]] |
[[Thể loại:Tước hiệu]] |
||
[[Thể loại:Vua Việt Nam]] |
[[Thể loại:Vua Việt Nam]] |
Phiên bản lúc 12:19, ngày 25 tháng 12 năm 2018
Giao Chỉ quận vương là tước hiệu do thiên tử nhà Tống sắc phong cho một số vị vua Việt Nam dưới thời nhà Đinh, nhà Tiền Lê và nửa đầu thời nhà Lý.
Danh sách
- Đinh Bộ Lĩnh (tại vị:968-979) sắc phong năm 975[1]
- Lê Hoàn (tại vị:980-1005) sắc phong năm 993[1]
- Lê Long Đĩnh (tại vị:1005-1009) sắc phong năm 1007[1]
- Lý Công Uẩn (tại vị:1009-1028) sắc phong năm 1010[1]
- Lý Phật Mã (tại vị:1028-1054) sắc phong năm 1029[1]
- Lý Nhật Tôn (tại vị:1054-1072) sắc phong năm 1055[1]
- Lý Càn Đức (tại vị:1072-1128) sắc phong năm 1073[1]
- Lý Dương Hoán (tại vị:1128-1138) sắc phong năm 1130[1]
- Lý Thiên Tộ (tại vị:1138-1175) sắc phong năm 1139[1]
Xem thêm
- Tĩnh Hải quân Tiết độ sứ
- Nam Bình vương
- An Nam quốc vương
- Quyền thự An Nam quốc sự
- An Nam đô thống sứ
- Việt Nam quốc vương
- Vua Việt Nam