Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Yôtamét”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 2: | Dòng 2: | ||
{{đơn vị chiều dài |
{{đơn vị chiều dài |
||
|tên= Yôtamét |
|tên= Yôtamét |
||
|m=1000000000000000000000020 |
|||
|m=1000000000000000000000000 |
|||
|số thập phân=20 |
|số thập phân=20 |
||
|}} |
|}} |
Phiên bản lúc 15:09, ngày 31 tháng 8 năm 2019
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Đơn vị quốc tế | |
---|---|
1.000.000.000.000.000.000.000.000 round 20 m | 1×1021 km |
1.000.000.000.000.000.000.000.000.000 mm | 10.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000 Å |
6,6845871226706×1012 AU | 105,70008340246×106 ly |
Kiểu Mỹ / Kiểu Anh | |
39.370.078.740.157.000.000.000.000 in | 3.280.839.895.013.100.000.000.000 ft |
1.093.613.298.337.700.000.000.000 yd | 621,37119223733×1018 mi |
Một yôtamét (viết tắt là Ym) là một đơn vị đo khoảng cách bằng 1024 mét. (1,000,000,000,000,000,000,000,000 mét, tiếng anh là Septillion)
Trong hệ đo lường quốc tế, yôtamét là đơn vị đo được suy ra từ đơn vị cơ bản mét theo định nghĩa trên.
Yôtamét có thể được dùng để đo khoảng cách giữa các thiên hà, tuy nhiên các nhà thiên văn thường quen dùng năm ánh sáng và parsec hơn.
Chữ yôta (hoặc trong viết tắt là Y) viết liền trước các đơn vị trong hệ đo lường quốc tế để chỉ rằng đơn vị này được nhân với 1024 lần. Xem thêm trang độ lớn trong SI.
Các chuyển đổi
- 1 Ym = 105 700 000 năm ánh sáng = 32 408 000 parsec
- Đường kính của Nhóm Thiên hà Địa phương = 2 Ym
- Khoảng cách đến quasar xa nhất = 100 Ym
- Khoảng cách đến chân trời vũ trụ = 130 Ym