Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Yôtamét”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2: Dòng 2:
{{đơn vị chiều dài
{{đơn vị chiều dài
|tên= Yôtamét
|tên= Yôtamét
|m=1000000000000000000000020
|m=1000000000000000000000000
|số thập phân=20
|số thập phân=20
|}}
|}}

Phiên bản lúc 15:09, ngày 31 tháng 8 năm 2019

1 Yôtamét =
Đơn vị quốc tế
1.000.000.000.000.000.000.000.000 round 20 m 1×1021 km
1.000.000.000.000.000.000.000.000.000 mm 10.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000 Å
6,6845871226706×1012 AU 105,70008340246×106 ly
Kiểu Mỹ / Kiểu Anh
39.370.078.740.157.000.000.000.000 in 3.280.839.895.013.100.000.000.000 ft
1.093.613.298.337.700.000.000.000 yd 621,37119223733×1018 mi

Một yôtamét (viết tắt là Ym) là một đơn vị đo khoảng cách bằng 1024 mét. (1,000,000,000,000,000,000,000,000 mét, tiếng anh là Septillion)

Trong hệ đo lường quốc tế, yôtamét là đơn vị đo được suy ra từ đơn vị cơ bản mét theo định nghĩa trên.

Yôtamét có thể được dùng để đo khoảng cách giữa các thiên hà, tuy nhiên các nhà thiên văn thường quen dùng năm ánh sángparsec hơn.

Chữ yôta (hoặc trong viết tắt là Y) viết liền trước các đơn vị trong hệ đo lường quốc tế để chỉ rằng đơn vị này được nhân với 1024 lần. Xem thêm trang độ lớn trong SI.

Các chuyển đổi

Xem thêm

Tham khảo