Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Achirus lineatus”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{chất lượng dịch}} |
|||
{{tiêu đề nghiêng}} |
{{tiêu đề nghiêng}} |
||
{{Speciesbox |
{{Speciesbox |
Phiên bản lúc 14:29, ngày 25 tháng 11 năm 2019
Bài viết này là một bản dịch thô từ ngôn ngữ khác. |
Achirus lineatus | |
---|---|
Top side | |
Underside | |
Phân loại khoa học | |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Actinopterygii |
Bộ: | Pleuronectiformes |
Họ: | Achiridae |
Chi: | Achirus |
Loài: | A. lineatus
|
Danh pháp hai phần | |
Achirus lineatus (Linnaeus, 1758) | |
Các đồng nghĩa | |
Achirus lineatus là một loài cá dẹt có tia vây được tìm thấy ở Tây Đại Tây Dương. Chiều dài thường gặp ở loài là 17 cm.[2] Thường bị xem là cá tạp trong lĩnh vực đánh bắt thương mại, vì thế loài không có hoặc có ít giá trị kinh tế.
Chế độ ăn uống và thói quen
Loài này ăn các loài giun, động vật giáp xác và cá nhỏ, và chủ yếu sống ở đầm lầy nước lợ hoặc siêu mặn, hoặc trên đáy bùn cát của cửa sông, cũng như khu vực duyên hải. Nó ẩn mình trong chất nền, để mắt không bị che khuất nhằm theo dõi con mồi và động vật ăn thịt. Nó có thể dễ dàng ngụy trang trong môi trường cũng như có thể liên kết với các rạn san hô và được tìm thấy ở độ sâu đến 20 m.[3]
Sinh sản và vòng đời
Sinh sản dường như xảy ra quanh năm. Cá con có cuộc sống của sinh vật phù du ngắn ngủi, sau đó nhanh chóng chuyển sang giai đoạn sống ở đáy. Tốc độ tăng trưởng của loài chậm.
Phân bố loài
Thông thường, loài được bắt gặp từ vùng Tây Đại Tây Dương: Florida và bắc vịnh Mexico đến miền bắc Argentina. A. lineatus là một loài thuộc nhóm cá có khả năng chịu mặn cao. Các cá thể được thu thập ở hầu hết các nguồn nước từ các thượng nguồn của cửa sông St. Lucie và Caloosahatchee, Florida.[4]
Các loài nhầm lẫn thường gặp
Kiểm tra cẩn thận cho phép A. lineatus và các loài Cá bơn Mỹ mắt phải khác có thể được phân biệt với tất cả các loài cá dẹt cùng xuất hiện trong các họ Bothidae và Cynoglossidae, khi tất cả các loài này đều có phần bên trái ngửa lên. Những con cá bơn mắt phải thuộc họ Pleuronectidae thường sống ở vùng nước lạnh hơn so với A. lineatus. Trong họ Achiridae, sự thiếu mất các thanh cơ thể thẳng đứng là điều kiện đủ để phân biệt A. lineatus cùng hai loài còn lại là Gymnachirus melas vàG. texae. Achirus lineatus đôi khi bị nhầm lẫn với loài Trinectes maculatus và được phân biệt (với tổng chiều dài hơn 15 mm) do sự thiếu đi hoàn toàn của tia vây ngực. A. lineatus cũng dễ dàng phân biệt với Trinectes inscriptus, với mặt ngửa của cơ thể được bao phủ bởi một mạng lưới các đường tối không đều.[5]
Tham khảo
- ^ Buddo, D.; Grijalba Bendeck, L.; Munroe, T. (2015). “Achirus lineatus”. The IUCN Red List of Threatened Species. 2015: e.T193273A2215700. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T193273A2215700.en. Đã bỏ qua tham số không rõ
|last-author-amp=
(gợi ý|name-list-style=
) (trợ giúp) Downloaded on ngày 27 tháng 3 năm 2018. - ^ Cervigón, F., R. Cipriani, W. Fischer, L. Garibaldi, M. Hendrickx, A.J. Lemus, R. Márquez, J.M. Poutiers, G. Robaina and B. Rodriguez (1992). Fichas FAO de identificación de especies para los fines de la pesca. Guía de campo de las especies comerciales marinas y de aquas salobres de la costa septentrional de Sur América. FAO, Rome.
- ^ Figueiredo, J.L. and N.A. Menezes (2000). Manual de peixes marinhos do sudeste do Brasil. VI. Teleostei (5). Museu de Zoologia, Universidade de São Paulo. Brazil.
- ^ Gunter G and GE Hall (1963). “Additions to the List of euryhaline fishes of North America”. Copeia: 596–597. doi:10.2307/1441507.
- ^ Robins CR, Ray GC, and J Douglas. (1986). A Field Guide to Atlantic Coast Fishes. The Peterson Field Guide Series. Houghton Mifflin Co., Boston.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Achirus lineatus. |
- Achetus lineatus at fishbase.org
- Munroe, T.A., 2002. Achiridae. American soles. p. 1925–1933. In K.E. Carpenter (ed.) FAO species identification guide for fishery purposes. The living marine resources of the Western Central Atlantic. Vol. 3: Bony fishes part 2 (Opistognathidae to Molidae), sea turtles and marine mammals