Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Liên đoàn bóng đá Gruzia”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 12: Dòng 12:
==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}
== Liên kết ngoài ==
== Liên kết ==
'''History'''
* [http://www.gff.ge/ Trang chủ]
*'''University'''

:118 '''Group Stage'''
{{Bóng đá Gruzia}}
:218 '''Champions'''
{{Bóng đá thế giới}}
:119
{{Các liên đoàn bóng đá quốc gia châu Âu}}
:219

:120
{{sơ khai}}
:220

:121
[[Thể loại:Các liên đoàn bóng đá quốc gia châu Âu|Gruzia]]
:221
[[Thể loại:Bóng đá Gruzia]]

Phiên bản lúc 04:20, ngày 6 tháng 1 năm 2020

Liên đoàn bóng đá Gruzia
UEFA
Huy hiệu liên đoàn
Thành lập1936
Trụ sởTbilisi
Gia nhập FIFA1992
Gia nhập UEFA1992
Chủ tịchNodar Akhalkatsi
Websitehttp://gff.ge/en/

Liên đoàn bóng đá Gruzia (GFF) (tiếng Gruzia: საქართველოს ფეხბურთის ფედერაცია) là tổ chức quản lý, điều hành các hoạt động bóng đá ở Gruzia. Liên đoàn quản lý đội tuyển bóng đá quốc gia Gruzia, tổ chức các giải bóng đá như vô địch quốc giacúp quốc gia. Liên đoàn bóng đá Gruzia gia nhập FIFAUEFA cùng năm 1992.

Tham khảo

Liên kết

History

  • University
118 Group Stage
218 Champions
119
219
120
220
121
221