Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tân Thạnh (thị trấn)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Tham khảo: xóa thể loại, removed: Thể loại:Đô thị Việt Nam loại V using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 2: | Dòng 2: | ||
{{Thông tin đơn vị hành chính Việt Nam|thị trấn |
{{Thông tin đơn vị hành chính Việt Nam|thị trấn |
||
| tên = Tân Thạnh |
| tên = Tân Thạnh |
||
| hình = Tt. Tân Thạnh, Tân Thạnh, Long An, Vietnam - panoramio.jpg |
|||
| hình = |
|||
| ghi chú hình = |
| ghi chú hình = Một góc thị trấn Tân Thạnh |
||
| vĩ độ = 10 |
| vĩ độ = 10 |
||
| kinh độ = 106 |
| kinh độ = 106 |
Phiên bản lúc 09:58, ngày 16 tháng 11 năm 2020
Tân Thạnh
|
||
---|---|---|
Thị trấn | ||
Thị trấn Tân Thạnh | ||
Một góc thị trấn Tân Thạnh | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | |
Tỉnh | Long An | |
Huyện | Tân Thạnh | |
Thành lập | 1992[1] | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 10°36′50″B 106°2′35″Đ / 10,61389°B 106,04306°Đ | ||
| ||
Diện tích | 7,7 km² | |
Dân số (1999) | ||
Tổng cộng | 5.274 người | |
Mật độ | 685 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 27826[2] | |
Tân Thạnh là một thị trấn thuộc huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An, Việt Nam.
Địa lý
Thị trấn Tân Thạnh nằm ở phía đông huyện Tân Thạnh, có vị trí địa lý:
- Phía đông và phía bắc giáp xã Kiến Bình
- Phía tây giáp các xã Nhơn Hòa và Kiến Bình
- Phía nam giáp xã Tân Bình.
Thị trấn Tân Thạnh có diện tích 7,7 km², dân số năm 1999 là 5.274 người,[3] mật độ dân số đạt 685 người/km².
Lịch sử
Thị trấn Tân Thạnh được thành lập vào năm 1992 trên cơ sở tách một phần diện tích và dân số của xã Kiến Bình.
Chú thích
- ^ 549/1992/QĐ-HĐBT
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”. Bộ Thông tin & Truyền thông. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.