Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hydroxide”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AvocatoBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.1) (Bot: Thêm et:Hüdroksiidid
WikitanvirBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.1) (Bot: Thêm fa:هیدروکسید
Dòng 67: Dòng 67:
[[en:Hydroxide]]
[[en:Hydroxide]]
[[es:Hidróxido]]
[[es:Hidróxido]]
[[fa:هیدروکسید]]
[[ko:수산화물]]
[[ko:수산화물]]
[[hr:Hidroksidi]]
[[hr:Hidroksidi]]

Phiên bản lúc 18:08, ngày 8 tháng 5 năm 2012

Hiđrôxit

Ion hiđrôxít
Mô hình không gian của ion hiđrôxít
Tổng quát
Tên hệ thống[1] Hiđrôxít
Ôxiđanua
Hiđriđôôxygenat(1−)
Công thức phân tử OH
Phân tử gam 17.00737(7) g/mol
Số CAS [14280-30-9]
Ngoại trừ khi có thông báo khác, dữ liệu được lấy cho
hóa chất ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn (25 °C, 100 kPa)
Phủ nhận và tham chiếu

Trong hóa học, hiđrôxít là tên gọi phổ biến nhất cho anion nhị nguyên tử OH, bao gồm một nguyên tử ôxy kết hợp với một nguyên tử hiđrô, thông thường phát sinh ra từ sự điện li của một bazơ. Nó là một trong những ion hai nguyên tử đơn giản nhất đã biết.

Các hợp chất vô cơ chứa nhóm hiđrôxyl được gọi chung là các hiđrôxít.

Như một bazơ

Phần lớn các hợp chất chứa hiđrôxít đều thể hiện tính chất của một bazơ.

Một bazơ Arrhenius là một chất có thể sinh ra các ion hiđrôxít khi hòa tan trong dung dịch nước. Một ví dụ là amoniac, NH3:

NH3(khí) + H2O(lỏng) ⇌ NH4+(dung dịch) + OH(dung dịch)

Vì vậy, các ion hiđrôxít tham gia một cách mạnh mẽ trong các phản ứng trung hòa (giữa axít và bazơ).

Các hợp chất chứa nhóm hiđrôxít được gọi chung là các bazơ. Các bazơ, nếu hòa tan trong dung môi phân cực, thì bị phân li thành cation và một hay nhiều ion hiđrôxít trong nước, làm cho dung dịch có tính kiềm. Các bazơ tham gia phản ứng trung hòa với các axít. Tổng quát chung thì các phản ứng axít-bazơ có thể đơn giản hóa như sau:

OH(dung dịch) + H+(dung dịch) → H2O (lỏng)

bằng cách bỏ qua các ion không thay đổi trong phản ứng.

Độ hòa tan

Phần lớn các hợp chất hiđrôxít vô cơ đều không hòa tan trong nước, ngoại trừ các hợp chất với các cation từ nhóm I, NH4+, Ba2+, Sr2+, Ca2+ (ít) hay Tl+.

Sử dụng

Các hiđrôxít và các ion hiđrôxít là tương đối phổ biến. Nhiều hóa chất có ích cũng như quá trình hóa học có sự tham gia của các hiđrôxít hay ion hiđrôxít. Hiđrôxít natri (xút ăn da) được sử dụng trong công nghiệp như là một bazơ mạnh, hiđrôxít kali được sử dụng trong nông nghiệp, và các khoáng vật nguồn gốc từ hiđrôxít sắt như goethitlimonit cũng đã từng được sử dụng như là quặng sắt nâu chất lượng thấp. Quặng bôxít của nhôm chủ yếu chứa hiđrôxít nhôm (Al (OH)3).

Phối thể

Ion hiđrôxít là một dạng phối thể. Nó cung cấp một cặp đơn các điện tử, và có hành vi của một bazơ Lewis. Các ví dụ bao gồm các ion như aluminat [Al(OH)4] và aurat [Au(OH)4].

Xem thêm

Ghi chú

  1. ^ http://www.iupac.org/reports/provisional/abstract04/RB-prs310804/TableIX-3.04.pdf