Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Định Khang vương”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Định Khang Vương |
n →Tham khảo: clean up, replaced: {{reflist}} → {{Tham khảo}} using AWB |
||
Dòng 16: | Dòng 16: | ||
*[[Lịch sử Triều Tiên]] |
*[[Lịch sử Triều Tiên]] |
||
== Tham khảo== |
== Tham khảo== |
||
{{ |
{{Tham khảo}} |
||
⚫ | |||
{{Persondata |
{{Persondata |
||
Dòng 28: | Dòng 30: | ||
}} |
}} |
||
{{DEFAULTSORT:Jeonggang}} |
{{DEFAULTSORT:Jeonggang}} |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
[[Thể loại:Vua Tân La]] |
[[Thể loại:Vua Tân La]] |
||
[[Thể loại:Mất 887]] |
[[Thể loại:Mất 887]] |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
[[en:Jeonggang of Silla]] |
[[en:Jeonggang of Silla]] |
||
[[fa:پادشاه جئونگ گانگ]] |
[[fa:پادشاه جئونگ گانگ]] |
||
[[ko:정강왕]] |
[[ko:정강왕]] |
||
⚫ | |||
[[ja:定康王]] |
[[ja:定康王]] |
||
[[sh:Jeonggang od Sille]] |
[[sh:Jeonggang od Sille]] |
Phiên bản lúc 17:38, ngày 31 tháng 12 năm 2012
Bài này không có nguồn tham khảo nào. (tháng 12 năm 2009) |
Định Khang vương | |
Hangul | 정강왕 |
---|---|
Hanja | 定康王 |
Romaja quốc ngữ | Jeonggang wang |
McCune–Reischauer | Chŏnggang wang |
Định Khang Vương (mất 887, trị vì 886–887) là người trị vì thứ 50 của vương quốc Tân La. Ông là con trai của Cảnh Văn Vương; anh chị em ruột của ông gồm vị vua tiền vị là Hiến Khang Vương và vị vua kế vị là Chân Thánh nữ vương. Ông có tên húy là Kim Hoảng (金晃, 김황)
Định Khang Vương lên ngôi khi người vương huynh qua đời mà không có con trai kế vị. Tuy nhiên, ông cũng qua đời ít hơn hai năm sau đó. Trong năm trị vì cuối, ông đã dập tắt cuộc nổi dậy của Kim Nhiêu (Kim Yo).
Lăng của Định Khang Vương nằm ở đông nam Bồ Đề tự (Borisa) ở Gyeongju.
Xem thêm
Tham khảo