Đệ nhất Phu nhân Hàn Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đệ nhất Phu nhân Đại Hàn Dân Quốc
대한민국 영부인
Đương nhiệm
Kim Keon-hee

từ 10 tháng 5 năm 2022
Dinh thựNhà Xanh, Seoul, Hàn Quốc
Người đầu tiên nhậm chứcFranziska Donner
Thành lập24 tháng 7 năm 1948

Đệ nhất Phu nhân Đại Hàn Dân Quốc hay Đệ nhất Phu nhân Hàn Quốc là vợ của Tổng thống Hàn Quốc.

Trong thời kỳ cầm quyền của Tổng thống Park Chung-hee, con gái của ông, Park Geun-hye, đã đảm nhận nhiệm vụ Đệ Nhất Phu nhân sau khi mẹ bà, Yuk Young-soo bị ám sát.[1] Bên cạnh đó, Park Geun-hye là nữ tổng thống đầu tiên và duy nhất của Hàn Quốc cho đến nay đồng thời bà cũng chưa bao giờ kết hôn khi tại nhiệm vì vậy Hàn Quốc vẫn chưa có Đệ nhất Phu quân.

Đệ nhất Phu nhân Hàn Quốc hiện nay là bà Kim Kun-hee; vợ của Tổng thống Yoon Suk-yeol, tại nhiệm từ ngày 10 tháng 5 năm 2022.

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

I# A# Chân dung Tên Nhiệm kỳ Tuổi lúc bắt đầu nhiệm kỳ Tổng thống
1 1 Franziska Donner
(프란체스카 도너)
Quốc gia sinh: Áo
15 tháng 6 năm 1900 – 19 tháng 3 năm 1992
(91 tuổi)
15 tháng 8 năm 1948

26 tháng 4 năm 1960
48 năm, 61 ngày Rhee Syng-man
m. 8 tháng 10 năm 1934
2
3
2 4 Gong Deok-gwi
(공덕귀 / 孔德貴)
21 tháng 4 năm 1911 – 24 tháng 11 năm 1997
(86 tuổi)
13 tháng 8 năm 1960

23 tháng 3 năm 1962
49 năm, 114 ngày Yun Bo-seon
m. 6 tháng 1 năm 1949
3 5 Yuk Young-soo
(육영수 / 陸英修)
29 tháng 11 năm 1925 – 15 tháng 8 năm 1974
(48 tuổi)
17 tháng 12 năm 1963

15 tháng 8 năm 1974
38 năm, 18 ngày Park Chung-hee
m. 12 tháng 12 năm 1950
6
7
8
Park Geun-hye (Park Geun Hye là con gái của Park Chung-hee, và đảm nhiệm với tư cách là Đệ nhất Phu nhân tiếp theo sau cái chết của Yuk Young-soo)[2]
(박근혜 / 朴槿惠)
Sinh ngày 2 tháng 2, 1952 (72 tuổi)
16 tháng 8 năm 1974

26 tháng 10 năm 1979
23 năm, 195 ngày (con gái của)
Park Chung-hee
9
4 10 Hong Gi
(홍기 / 洪基)
3 tháng 3 năm 1916 – 20 tháng 7 năm 2004
(aged 88)
6 tháng 12 năm 1979

15 tháng 8 năm 1980
63 năm, 278 ngày Choi Kyu-hah
m. 1935
5 11 Lee Soon-ja
(이순자 / 李順子)
Sinh ngày 24 tháng 3, 1939 (85 tuổi)
1 tháng 9 năm 1980

24 tháng 2 năm 1988
41 năm, 161 ngày Chun Doo-hwan
m. 1958
12
6 13 Kim Ok-suk
(김옥숙 / 金玉淑)
Sinh ngày 11 tháng 8, 1935 (88 tuổi)
25 tháng 2 năm 1988

24 tháng 2 năm 1993
52 năm, 198 ngày Roh Tae-woo
m. 1959
7 14 Son Myeong-sun
(손명순 / 孫命順)
Sinh ngày 16 tháng 1, 1929 (95 tuổi)
25 tháng 2 năm 1993

24 tháng 2 năm 1998
64 năm, 40 ngày Kim Young-sam
m. 1951
8 15 Lee Hee-hoh
(이희호 / 李姬鎬)
Sinh ngày 21 tháng 9, 1922 (101 tuổi)
25 tháng 2 năm 1998

24 tháng 2 năm 2003
75 năm, 157 ngày Kim Dae-jung
m. 1962
9 16 Kwon Yang-sook
(권양숙 / 權良淑)
Sinh ngày 2 tháng 2, 1948 (76 tuổi)
25 tháng 2 năm 2003

24 tháng 2 năm 2008
55 năm, 23 ngày Roh Moo-hyun
m. 1973
10 17 Kim Yoon-ok
(김윤옥 / 金潤玉)
Sinh ngày 26 tháng 3, 1947 (77 tuổi)
25 tháng 2 năm 2008

24 tháng 2 năm 2013
60 năm, 336 ngày Lee Myung-bak
m. ngày 19 tháng 12 năm 1970
11 18 Không có ai (Tổng thống vào thời điểm đó, Park Geun-Hye, đơn thân, chưa từng kết hôn)[3]
12 19 Kim Jung-sook
(김정숙 / 金正淑)
Sinh ngày 15 tháng 11, 1955 (68 tuổi)
10 tháng 5 năm 2017

9 tháng 5 năm 2022
61 năm, 176 ngày Moon Jae-in
m. 1981
13 20 Kim Kun-hee
(김건희 / 金建希)
Sinh ngày 2 tháng 9, 1972 (51 tuổi)
10 tháng 5 năm 2022

Đương nhiệm
39 năm, 250 ngày Yoon Suk-yeol
m. 2012

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Carter J. Eckert, Ki-baik Lee, Young Ick Lew, Michael Robinson, and Edward W. Wagner, Korea Old and New: A History (Seoul: Ilchokak / Korea Institute, Harvard University, 1990), 377.
  2. ^ “Profile: South Korean President Park Geun-hye”. BBC News. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018. When her mother was murdered by a North Korean gunman in 1974, Ms Park served as first lady at the age of 22.
  3. ^ Phelan, Jessica (ngày 31 tháng 1 năm 2014). “All The Single Leaders: The world's most eligible heads of state”. Public Radio International. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018. Park said she hasn't taken a husband because she’s already married to her country...