Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Trung Quốc”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
{{1000 bài cơ bản}}
{{1000 bài cơ bản}}
{{Infobox language
{{cần biên tập}}
| name = Tiếng Trung Quốc<br/>Tiếng Hán
{{Infobox Language
| nativename = {{lang|zh-Hans|汉语}}/{{lang|zh-Hant|漢語}} ''Hànyǔ'' hay {{lang|zh|中文}} ''Zhōngwén''
|name= Tiếng Hán (汉语) <small>hay</small> Tiếng Hoa (华语)
| states = [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]], [[Đài Loan|Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan)]], [[Singapore]]
|region= {{Flagicon|Trung Quốc}} [[Trung Quốc]] <br /> {{Flagicon|Malaysia}} [[Malaysia]] <br /> [[Tập tin:Flag of the Republic of China.svg|22px]] [[Đài Loan]] <br /> {{Flagicon|Singapore}} [[Singapore]] <br /> {{Flagicon|Ma Cao}} [[Ma Cao]] <br /> {{Flagicon|Hồng Kông}} [[Hồng Kông]]
| region =
|states=[[Tập tin:New-Map-Sinophone World.PNG|250px|Bản đồ phân bố Tiếng Hoa]]
| ethnicity = [[Người Hán]]
{{legend|#0E0069|ngôn ngữ chính thức}}
| speakers = {{sigfig|1,207|2}} tỉ
{{legend|#7FABAB|từ 5.000.000 người nói trở lên}}
| date = 2004
{{legend|#9fceff|từ 1.000.000 người nói trở lên}}
| ref = {{sfnp|Chinese Academy of Social Sciences|2012|p=3}}
{{legend|#D5E8FF|từ 500.000 người nói trở lên}}
| familycolor = Sino-Tibetan
{{legend|#F7D5FF|từ 100.000 người nói trở lên}}
| fam2 = [[Nhóm ngôn ngữ gốc Hán|Gốc Hán]]
{{legend|#0080ff|ngôn ngữ thiểu số}}
| ancestor = [[Tiếng Trung Quốc cổ]]
|speakers= {{Flagicon|Trung Quốc}} [[Trung Quốc]] <br /> {{Flagicon|Malaysia}} [[Malaysia]] <br /> [[Tập tin:Flag of the Republic of China.svg|22px]] [[Đài Loan]] <br /> {{Flagicon|Singapore}} [[Singapore]] <br /> {{Flagicon|Ma Cao}} [[Ma Cao]] <br /> {{Flagicon|Hồng Kông}} [[Hồng Kông]]
| ancestor2 = [[Tiếng Trung Quốc trung đại]]
|rank= 1(ngôn ngữ tổng hợp)
| dia1 = [[Tiếng Quan thoại|Quan thoại]]
|familycolor= Trung-Tây Tạng
| dia2 = [[Tiếng Tấn|Tấn]]
|fam1= [[Ngữ hệ Hán-Tạng|Hệ ngôn ngữ Hán-Tạng]]
| dia3 = [[Tiếng Ngô|Ngô]]
|fam2= Hệ ngữ Hán
| dia4 = [[Tiếng Cám|Cám]]
|nation= {{Flagicon|Trung Quốc}} [[Trung Quốc]] <br /> [[Tập tin:Flag of the Republic of China.svg|22px]] [[Đài Loan]] <br /> {{Flagicon|Singapore}} [[Singapore]] <br /> [[Tập tin:Flag of the United Nations.svg|22px]] [[Liên Hiệp Quốc]] <br /> {{flagicon|ASEAN}} [[ASEAN]]
| dia5 = [[Tiếng Tương|Tương]]
|agency={{flagicon|PRC}} Nhiều tổ chức<br /> {{flagicon|ROC}} Ủy ban phổ biến tiếng Quan Thoại <br /> {{flagicon|SIN}} Ủy ban phổ biến tiếng Quan Thoại <br /> {{flagicon|MAS}} Viện ngôn ngữ quốc gia Malaysia <br />
| dia6 = [[Tiếng Mân|Mân]]
|iso1=zh|iso2b=chi|iso2t=zho
| dia7 = [[Tiếng Khách Gia|Khách Gia]]
|iso3=zho|lingua=79-AAA
|lc1=cdo|ld1=Tiếng Mân Đông
| dia8 = [[Tiếng Quảng Đông|Quảng Đông (Việt)]]
|lc2=cjy|ld2=Tiếng Tấn
| dia9 = [[Tiếng Bình|Bình]]
| dia10 = [[Tiếng Huy Châu|Huy Châu]]
|lc3=cmn|ld3=Quan Thoại
|lc4=cpx|ld4=Tiếng Phổ Hiền
| stand1 = [[Tiếng Trung Quốc chuẩn]]
| stand2 = [[Tiếng Quảng Châu chuẩn]]
|lc5=czh|ld5=Tiếng Huy
| script = [[Chữ Hán]] ([[Chữ Hán giản thể|giản thể]] và [[Chữ Hán phồn thể|phồn thể]])<br /><br />Chuyển tự:<br />[[Chú âm phù hiệu]]<br /> [[Bính âm]] (chữ Latinh)<br />[[Tiểu Nhi Kinh]] (chữ Ả Rập)<br />[[Bảng chữ cái Dungan|Dungan]] (chữ Kirin)<br />Chữ nổi tiếng Trung Quốc<br />[[Chữ 'Phags-pa]]
|lc6=czo|ld6=Tiếng Mân Trung
| nation = {{collapsible list |titlestyle = font-weight:normal; background:transparent; text-align:left; |title = Tiếng Quan thoại
|lc7=gan|ld7=Tiếng Cám
|{{flag|Trung Quốc}}<br />{{flag|Singapore}}<br />{{flag|Đài Loan}}
|lc8=hak|ld8=Tiếng Khách Gia
}}{{collapsible list |titlestyle = font-weight:normal; background:transparent; text-align:left; |title = Tiếng Quảng Đông:
|lc9=hsn|ld9=Tiếng Tương
|{{flag|Hồng Kông}}<br />{{flag|Ma Cao}}
|lc10=mnp|ld10=Tiếng Mân Bắc
}}{{collapsible list |titlestyle = font-weight:normal; background:transparent; text-align:left; |title = Tiếng Khách Gia:
|lc11=nan|ld11=Tiếng Mân Nam
|{{flag|Đài Loan}}
|lc12=wuu|ld12=Tiếng Ngô
}}
|lc13=yue|ld13=Tiếng Quảng Đông
| minority =
|lc14=och|ld14= Tiếng Trung Cổ
| agency = Quốc Gia Ngữ Ngôn Văn Tự Công Tác Ủy Viên Hội (Trung Quốc)[http://www.china-language.gov.cn/ china-language.gov.cn] {{zh icon}}</ref><br />[[Quốc Ngữ Suy Hành Ủy Viên Hội]] (Đài Loan)<br />[[Công Vụ Viên Sự Vụ Cục]] (Hồng Kông)<br />[[Tân Gia Ba Suy Quảng Hóa Ngữ Lý Sự Hội]] (Singapore)<br />[[Mã Lai Tây Á Hoa Ngữ Quy Phạm Lý Sự Hội]] (Malaysia)
|lc15=ltc|ld15=Tiếng Triều Châu
| iso1 = zh
|lc16=lzh|ld16=Hán văn
| iso2b = chi
| iso2t = zho
| iso3 = zho
| lc1 = cdo
| ld1 = [[Tiếng Mân Đông|Mân Đông]]
| lc2 = cjy
| ld2 = [[Tiếng Tấn|Tấn]]
| lc3 = cmn
| ld3 = [[Tiếng Quan thoại|Quan thoại]]
| lc4 = cpx
| ld4 = [[Tiếng Mân Phủ Tiên|Phủ Tiên]]
| lc5 = czh
| ld5 = [[Tiếng Huy Châu|Huy Châu]]
| lc6 = czo
| ld6 = [[Tiếng Mân Trung|Mân Trung]]
| lc7 = gan
| ld7 = [[Tiếng Cám|Cám]]
| lc8 = hak
| ld8 = [[Tiếng Khách Gia|Khách Gia]]
| lc9 = hsn
| ld9 = [[Tiếng Tương|Tương]]
| lc10 = mnp
| ld10 = [[Tiếng Mân Bắc|Mân Bắc]]
| lc11 = nan
| ld11 = [[Tiếng Mân Nam|Mân Nam]]
| lc12 = wuu
| ld12 = [[Tiếng Ngô|Ngô]]
| lc13 = yue
| ld13 = [[Tiếng Quảng Đông|Quảng Đông]]
| lc14 = och
| ld14 = [[Tiếng Trung Quốc cổ|Trung Quốc cổ]]
| lc15 = ltc
| ld15 = [[Tiếng Trung Quốc trung đại|Trung Quốc trung đại]]
| lc16 = lzh
| ld16 = [[Văn ngôn]]
| lingua = 79-AAA
| image = Chineselanguage.svg
| imagesize =
| imagecaption = Hànyǔ (''Hán ngữ'') viết rằng [[chữ Hán phồn thể]] (trên) và [[chữ Hán giản thể|giản thể]] (giữa} và Zhōngwén (''Trung văn'') (dưới)
| notice = IPA
| listclass = hlist
| glotto = sini1245
| glottorefname = Sinitic
| glottofoot = no
| map = New-Map-Sinophone World.PNG
| mapcaption = Bản đồ phân bố tiếng Trung Quốc<br />
'''Bản màu:'''
{{legend|#0E0069|Những nước nơi tiếng Trung Quốc là ngôn ngữ chính thức, ngôn ngữ hành chính hay bản ngữ số đông}}
{{legend|#7FABAB|Những nước nơi tiếng Trung Quốc có hơn 5 triệu người nói tiếng Trung Quốc}}
{{legend|#9fceff|Những nước nơi tiếng Trung Quốc có hơn 1 triệu người nói tiếng Trung Quốc}}
{{legend|#D5E8FF|Những nước nơi tiếng Trung Quốc có hơn 500.000 người nói tiếng Trung Quốc}}
{{legend|#F7D5FF|Những nước nơi tiếng Trung Quốc có hơn 100.000 triệu người nói tiếng Trung Quốc}}
{{legend|#0080ff|Những tụ điểm người nói tiếng Trung}}
}}
}}
{{Văn hóa Trung Quốc}}
{{Có chứa chữ viết Trung Quốc}}
'''Tiếng Trung''' ({{zh|c=中文|p=Zhōngwén|v=Trung văn}}), '''tiếng Hán''' ({{zh|s=汉语|t=漢語|p=Hànyǔ|v=Hán ngữ}}) hay '''tiếng Hoa''' ({{zh|s=华语|t=華語|p=Huáyǔ|v=Hoa ngữ}}) là một [[ngôn ngữ]] hay [[ngữ hệ|họ ngôn ngữ]] gồm các [[ngôn ngữ thanh điệu]] thuộc [[ngữ hệ|hệ ngôn ngữ]] [[Ngữ hệ Hán-Tạng|Hán-Tạng]]. Chữ viết [[Trung Quốc]] là một hệ [[chữ tượng hình]].


{{Infobox Chinese
Mặc dù thường được coi là [[ngôn ngữ]] duy nhất với lý do văn hoá, trên thực tế mức độ đa dạng giữa các vùng khác nhau có thể sánh với sự đa dạng của các [[nhóm ngôn ngữ Rôman|ngôn ngữ Rôman]].
|title = Hán ngữ
|l = Tiếng Hán
|t = [[wikt:漢語|漢語]]
|s = [[wikt:汉语|汉语]]
|p = Hànyǔ
|w = Han4-yu3
|mi = {{IPAc-cmn|h|an|4|.|yu|3}}
|myr = Hàn-yǔ
|tp = Hàn-yǔ
|h = Hon Ngi
|j = Hon<sup>3</sup> jyu<sup>5</sup>
|y = hon yúh
|gd = hon<sup>3</sup> yü<sup>5</sup>
|ci = {{IPA-yue|hɔ̄ːn.jy̬ː|}}
|buc = Háng-ngṳ̄
|poj = Hàn-gí, Hàn-gú
|wuu = hoe3 nyiu2
|altname = Trung văn
|c2 = [[wikt:中文|中文]]
|h2 = Chung-Vun
|p2 = Zhōngwén
|w2 = Chung1-wên2
|mi2 = {{IPAc-cmn|zh|ong|1|.|wen|2}}
|myr2 = jūng-wén
|tp2 = jhong-wún
|buc2 = Dṳng-ùng
|poj2 = Tiong-bûn
|wuu2 = tson1 ven1
|j2 = Zung<sup>1</sup> man<sup>4</sup>*<sup>2</sup>
|y2 = Jūng mán
|gd2 = Zung<sup>1</sup> men<sup>4</sup>*<sup>2</sup>
|l2 =
}}


'''Tiếng Trung Quốc''', '''tiếng Hán''', hay '''tiếng Hoa''' ({{zh|s=汉语|t=漢語|p=Hànyǔ|v=Hán ngữ}}; hay {{zh|c=中文|p=Zhōngwén|v=Trung văn}}) là tập hợp [[Các dạng tiếng Trung Quốc|những dạng ngôn ngữ]] có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong [[ngữ hệ Hán-Tạng]]. Tiếng Trung là bản ngữ của [[người Hán]] chiếm đa số tại Trung Quốc và là ngôn ngữ chính hoặc phụ các dân tộc thiểu số tại đây. Gần 1,2 tỉ người (chừng 16% dân số thể giới) nói một dạng tiếng Trung nào đó như [[bản ngữ]].
Tuy vậy, tất cả mọi người nói các thứ tiếng Trung Quốc khác nhau đều dùng chung một dạng văn viết thống nhất có từ đầu [[thế kỷ 20]] là [[bạch thoại]] (nghĩa là thứ tiếng bình dân dựa trên tiếng [[Quan Thoại chuẩn|Quan Thoại]]) dùng gần như cùng một bộ [[chữ Hán|chữ Trung Quốc]].


Các dạng tiếng Trung thường được người bản ngữ coi như những "phương ngôn" của một ngôn ngữ duy nhất, song các nhà ngôn ngữ học đều cho rằng tiếng Trung đa dạng ngang một [[nhóm ngôn ngữ]] lớn.{{efn|Ví dụ như:
Khoảng một phần năm dân số thế giới hiện nay dùng một trong những thứ Tiếng Trung Quốc làm tiếng mẹ đẻ, khiến nó trở thành thứ tiếng đứng đầu thế giới về phương diện này.
* David Crystal, ''The Cambridge Encyclopedia of Language'' (Cambridge: Cambridge University Press, 1987), trang 312. "Sự bất thông hiểu lẫn nhau giữa các dạng [tiếng Trung] là nền tảng chính để xem chúng như những ngôn ngữ riêng biệt."
* Charles N. Li, Sandra A. Thompson. ''Mandarin Chinese: A Functional Reference Grammar'' (1989), trang 2. "Nhóm ngôn ngữ Trung Quốc về mặt phát sinh là một nhánh của ngữ hệ Hán-Tạng."
* {{harvtxt|Norman|1988}}, trang 1. "[...] các phương ngữ tiếng Trung hiện đại thực ra giống như một nhóm ngôn ngữ [...]"
* {{harvtxt|DeFrancis|1984}}, trang 56. "Khi gọi tiếng Trung là một ngôn ngữ duy nhất tạo nên từ nhiều phương ngữ với nhiều mức khác biệt là [ta đã] bị lạc lối bởi những khác biệt "tối thiểu" mà theo Chao thì phải ngang với giữa tiếng Anh và tiếng Hà Lan. Khi gọi tiếng Trung là một nhóm ngôn ngữ là gợi đến những sự khác biệt ngoại ngôn ngữ học mà thực ra không tồn tại và bỏ qua tình thế ngôn ngữ độc đáo đang tồn tại ở Trung Quốc."
Ngữ nhà ngôn ngữ Trung Quốc thường mượn lời của [[Phó Mậu Tích]] trong ''[[Đại bách khoa toàn thư Trung Quốc]]'': “汉语在语言系属分类中相当于一个语族的地位。” ("Trong phân loại ngôn ngữ, tiếng Trung có địa vị tương đương với của một họ ngôn ngữ."){{sfnp|Mair|1991|pp=10, 21}}
}}
Sự đa dạng bên trong của tiếng Trung đã được so với của [[nhóm ngôn ngữ Rôman]], nhưng có lẽ còn đa dạng hơn. Có từ 7 đến 13 phân nhánh tiếng Trung chính (tùy theo phân loại), trong đó có đông người nói nhất là [[tiếng Quan thoại|Quan thoại]] (khoảng 960 triệu, ví dụ [[tiếng Quan thoại Tây Nam]]), theo sau là [[tiếng Ngô|Ngô]] (80 triệu, ví dụ [[tiếng Thượng Hải]]), rồi [[Tiếng Mân|Mân]] (70 triệu, ví dụ [[tiếng Mân Nam]]) và [[Tiếng Quảng Đông|Quảng Đông (còn gọi là Việt)]] (60 triệu, ví dụ [[tiếng Quảng Châu]]), v.v... Các phân nhánh trên đều không thông hiểu lẫn nhau, và thậm chí những nhóm phương ngữ trong nhánh Mân cũng không thông hiểu lẫn nhau. Tuy vậy, có trường hợp như [[tiếng Tương]] và một số phương ngữ Quan thoại Tây Nam có thể hiểu nhau ở mức nào đó. Mọi dạng tiếng Trung đều có [[thanh điệu]] và là [[ngôn ngữ phân tích]].


Tiếng Trung Quốc nói thể [[Quan Thoại chuẩn]] là ngôn ngữ chính thức của [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Cộng hoà nhân dân Trung Hoa]] và [[Trung Hoa Dân Quốc|Trung Hoa dân quốc]] tại [[Đài Loan]], cũng như là một trong bốn ngôn ngữ chính thức của [[Singapore]], là một trong sáu ngôn ngữ làm việc chính thức của [[Liên Hiệp Quốc]].
[[Tiếng Trung Quốc chuẩn]] ''(Pǔtōnghuà/Guóyǔ/Huáyǔ)'' là dạng chuẩn hóa tiếng Trung Quốc nói dựa trên cách phát âm của [[phương ngữ Bắc Kinh]], nhánh Quan thoại. Nó[[ngôn ngữ chính thức]] của [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] và [[Trung Hoa Dân Quốc|Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan)]], là một trong bốn ngôn ngữ chính thức của [[Singapore]]. Tiếng Trung Quốc chuẩn cũng là một trong sáu ngôn ngữ của [[Liên Hợp Quốc]]. Dạng viết của ngôn ngữ chuẩn ({{lang|zh|中文}}; ''Zhōngwén'', Trung văn), dựa trên một dạng [[chữ tượng hình]] gọi là [[chữ Hán]] ({{lang|zh-Hans|汉字}}/{{lang|zh-Hant|漢字}}; ''Hànzì'', Hán tự) và là cầu nối giữa các dạng nói không thông hiểu lẫn nhau.


Những di tích chữ Hán cổ nhất có niên đại từ thời [[nhà Thương]] (khoảng 1250 TCN). Những đặc điểm ngữ âm của [[tiếng Trung Quốc cổ]] có thể được phục dựng dựa trên cách gieo vần trong những bài thơ cổ. ''[[Thiết Vặn]]'', một [[từ điển vần]], cho ta biết những nét khác biệt giữa tiếng Trung miền bắc và nam đương thời. Trong thời kỳ [[Nam-Bắc triều (Trung Quốc)|Nam-Bắc triều]], [[tiếng Trung Quốc trung đại]] trải qua nhiều sự biến đổi âm vị và chia tách thành nhiều phân nhánh. Triều đình nhà Minh và đầu nhà Thanh sau đó đã sử dụng một dạng [[ngôn ngữ koiné]] (cũng gọi là "Quan thoại").
Tiếng Trung Quốc nói ở thể [[Tiếng Quảng Đông|Quảng Đông chuẩn]] thì là một trong những ngôn ngữ chính thức của [[Hồng Kông]] (cùng với [[tiếng Anh]]) và của [[Ma Cao]] (cùng với [[tiếng Bồ Đào Nha]]).

Thuật ngữ và khái niệm và người Trung Quốc sử dụng để phân biệt văn nói và văn viết không giống với phương Tây do những sự khác biệt về phát triển chính trị và xã hội ở Trung Quốc so với [[châu Âu]]. Mặc dù châu Âu phân chia thành nhiều nhà nước-quốc gia dựa trên khác biệt về ngôn ngữ sau khi [[Đế quốc La Mã]] sụp đổ, Trung Quốc vẫn giữ được thống nhất về văn hoá và chính trị vào cùng thời kỳ đó và duy trì được thứ ngôn ngữ viết chung trong suốt thời kỳ lịch sử của nó dù trên thực tế sự đa dạng trong ngôn ngữ nói của Trung Quốc có thể sánh như châu Âu. Do đó, người Trung Quốc phân biệt rõ giữa "văn viết" ({{zh|c=文|p=wén|v=văn}}) và "văn nói" ({{zh|t=語|s=语|p=yǔ|v=ngữ}}). Như vậy, quan niệm về sự thống nhất và khác biệt giữa văn viết và các dạng văn nói ở phương Tây rõ rệt hơn là ở [[Trung Quốc]].
[[Tập tin:Map of sinitic languages full-vi.svg|nhỏ|282x282px|Các ngôn ngữ tại Trung Quốc.]]

==Các dạng khác nhau==
Bản đồ thể hiện những dạng khác nhau của tiếng Trung Quốc ("các ngôn ngữ" hoặc "nhóm phương ngữ").
{| class="wikitable sortable" style="font-size:90%; margin:auto;"
|-
! style="text-align:left; width:180px;"|Tên
! style="text-align:left; width:60px;"|Viết tắt
! style="text-align:left; width:80px;"|[[Bính âm Hán ngữ|Bính âm]]
! style="text-align:left; width:200px;"|[[Latinh hóa tiếng Trung Quốc|Latinh hóa]]
! style="text-align:left; width:60px;"|[[Chữ Hán giản thể|Giản thể]]
! style="text-align:left; width:60px;"|[[Chữ Hán phồn thể|Phồn thể]]
! style="text-align:left; width:100px;"|Tổng số<br>người nói
|-
|[[Quan thoại|Quan Thoại]]<br />Chú thích: Gồm [[Tiếng phổ thông Trung Quốc|Tiếng Phổ thông]]
|Quan; {{lang|zh|官}}
|Guānhuà<br />Běifānghuà
|[[Bính âm Hán ngữ|Bính âm]]: Guānhuà<br />[[Bính âm Hán ngữ|Bính âm]]: Běifānghuà
|{{lang|zh-hans|官话}} (Quan thoại)<br />{{lang|zh-hans|北方话}} (Bắc phương thoại)
|{{lang|zh-hant|官話}}<br />{{lang|zh-hant|北方話}}
|khoảng 1.365 triệu
|-
|[[Tiếng Ngô|Ngô]]<br />Chú thích: Gồm [[Tiếng Thượng Hải]]
|Ngô; {{lang|zh-hans|吴}}/{{lang|zh-hant|吳}}
|Wúyǔ
|[[Trường-đoản (Latinh hóa)|Trường-đoản]]: Ng Nyiu ''hoặc'' Ghu Nyiu
|{{lang|zh-hans|吴语}} (Ngô ngữ)
|{{lang|zh-hant|吳語}}
|khoảng 90 triệu
|-
|[[Tiếng Quảng Đông|Quảng Đông]] <br />Chú thích: Gồm [[Tiếng Quảng Đông]] & [[Tiếng Đài Sơn]]
|Việt; {{lang|zh-hans|粤}}/{{lang|zh-hant|粵}}
|Yuèyǔ
|[[Yale Quảng Đông|Yale]]: Yuht Yúh<br />[[Việt bính]]: Jyut<sup>6</sup> Jyu<sup>5</sup>
|{{lang|zh-hans|粤语}} (Việt ngữ)
|{{lang|zh-hant|粵語}}
|khoảng 70 triệu
|-
|[[Tiếng Mân|Mân]]<br />Chú thích: Gồm [[Tiếng Phúc Lão]], [[Tiếng Phúc Kiến Đài Loan|Đài Loan]] & [[Triều Châu]]
| Mân; {{lang|zh-hans|闽}}/{{lang|zh-hant|閩}}
|Mǐnyǔ
|[[Pe̍h-ōe-jī|POJ]]: Bân Gú;<br />[[Bàng-uâ-cê|BUC]]: {{unicode|Mìng Ngṳ̄}}
|{{lang|zh-hans|闽语}} (Mân thoại)
|{{lang|zh-hant|閩語}}
|khoảng 50 triệu
|-
|[[Tiếng Tương|Tương]]
|Tương; {{lang|zh|湘}}
|Xiāngyǔ
|Romanji: Shiāen'ỳ
|{{lang|zh-hans|湘语}} (Tương ngữ)
|{{lang|zh-hant|湘語}}
|khoảng 36 triệu
|-
|[[Tiếng Khách Gia|Khách Gia]]
|Khách Gia; {{lang|zh|客家}}<br />Khách; {{lang|zh|客}}
|Kèjiāhuà<br />Kèhuà
|[[Bính âm Khách Gia]]: Hak-kâ-fa ''hoặc'' Hak-kâ-va<br>Bính âm Khách Gia: Hak-fa ''hoặc'' Hak-va
|{{lang|zh-hans|客家话}} (Khách Gia thoại)<br />{{lang|zh-hans|客话}} (Khách thoại)
|{{lang|zh-hant|客家話}}<br />{{lang|zh-hant|客話}}
|khoảng 35 triệu
|-
|[[Tiếng Cám|Cám]]
|Cám; {{lang|zh|贛}}
|Gànyǔ
|[[Tiếng Cám|Latinh hóa]]: Gon Ua
|{{lang|zh-hans|赣语}} (Cám thoại)
|{{lang|zh-hant|贛語}}
|khoảng 31 triệu
|}

Các phân loại tranh cãi:
{| class="wikitable sortable" style="font-size:90%; margin:auto;"
|-
! style="text-align:left; width:180px;"|Tên
! style="text-align:left; width:60px;"|Viết tắt
! style="text-align:left; width:80px;"|[[Bính âm Hán ngữ|Bính âm]]
! style="text-align:left; width:200px;"|Latinh hóa
! style="text-align:left; width:60px;"|[[Chữ Hán giản thể|Giản thể]]
! style="text-align:left; width:60px;"|[[Chữ Hán phồn thể|Phồn thể]]
! style="text-align:left; width:100px;"|Tổng số<br>người nói
|-
|[[Tiếng Tấn|Tấn]]<br />Chú thích: từ tiếng Quan Thoại
|Tấn; {{lang|zh-hans|晋}}/{{lang|zh-hant|晉}}
|Jìnyǔ
|Không có
|{{lang|zh-hans|晋语}} (Tấn ngữ)
|{{lang|zh-hant|晉語}}
|45 triệu
|-
|[[Tiếng Huy|Huy]]<br />Chú thích: từ tiếng Ngô
|Huy; {{lang|zh|徽}}
|Huīyǔ<br />Huīzhōuhuà
|Không có
|{{lang|zh-hans|徽语}} (Huy ngữ)<br />{{lang|zh-hans|徽州话}} (Huy Châu thoại)
|{{lang|zh-hant|徽語}}<br />{{lang|zh-hant|徽州話}}
|~3,2 triệu
|-
|[[Tiếng Bình|Bình]]<br />Chú thích: từ tiếng Quảng Đông
|Bình; {{lang|zh|平}}
|Pínghuà<br />Guǎngxī&nbsp;Pínghuà
|Không có
|{{lang|zh-hans|平话}} (Bình thoại)<br />{{lang|zh-hans|广西平话}} (Quảng Tây Bình thoại)
|{{lang|zh-hant|平話}}<br />{{lang|zh-hant|廣西平話}}
|~5 triệu
|}

== Ảnh hưởng đối với các ngôn ngữ khác ==
Tại Trung Quốc, [[Quan thoại]] được sử dụng nhiều nhất. Ngoài ra, còn có [[tiếng Quảng Đông]] được sử dụng tại tỉnh [[Quảng Đông]], đặc khu [[Hồng Kông]]; [[tiếng Ngô]] sử dụng tại tỉnh [[Chiết Giang]]; [[tiếng Mân]] tại tỉnh [[Phúc Kiến]] v.v., đây là những phương ngôn (tiếng địa phương).

Về mặt chữ viết thì chỉ có một loại chữ duy nhất đó là [[chữ Hán]].

Về mặt phát âm những phương ngôn này có nhiều từ ngữ phát âm giống tiếng Quan Thoại hoàn toàn, một số chỉ đọc hơi giống và cũng có những từ phát âm khác xa Quan thoại. Các phương ngôn trên có cách phát âm đa dạng hơn Quan thoại do đó từ đồng âm trong những phương ngôn này cũng ít hơn.

[[Tiếng Việt]] có từ [[Từ Hán Việt|Hán Việt]], trong [[tiếng Triều Tiên]] thì có từ [[Hanja|Hán Triều]] (한자 - 漢字 - ''"Hán tự"'') và [[tiếng Nhật]] có từ [[Kanji|Hán Hòa]] (かんじ - 漢字 - ''Hán tự''). Tất cả những từ này đều có cách phát âm giống 50%-100% tiếng Quan Thoại hoặc các phương ngôn khác. Ví dụ từ "thủy" phát âm (nguyên âm) giống tiếng Quan Thoại, từ "trúc" lại phát âm (cả từ) giống tiếng Quảng Đông.


==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo}}

== Xem thêm ==
* [[Chữ số Trung Quốc]]
{{Wikipedia ngoại ngữ|zh}}


===Chú thích===
== Liên kết ngoài ==
{{Reflist|20em}}
{{thể loại Commons|Chinese languages}}
* [http://perso.wanadoo.fr/dang.tk/langues/hanviet.htm Hán Việt Tự Điển THIỀU CHỬU]
* [http://vdict.com Từ điển Hán Việt trên VDict]
* [http://www.asinah.net/china/vietnamese.html Từ điển Giản/Hán Việt]


=== Tài liệu ===
{{Sơ khai ngôn ngữ}}
{{refbegin}}
* {{citation
| given = Charles-James N. | surname = Bailey
| year = 1973
| title = Variation and Linguistic Theory
| place = Arlington, VA | publisher = Center for Applied Linguistics
| postscript = .
}}
* {{citation
| given = William H. | surname = Baxter | author-link = William H. Baxter
| title = A Handbook of Old Chinese Phonology
| location = Berlin | publisher = Mouton de Gruyter | year = 1992
| isbn = 978-3-11-012324-1
| postscript = .
}}
* {{citation
| given = Lyle | surname = Campbell
| title = [Untitled review of ''[[Ethnologue]]'', 15th edition]
| journal = Language | volume = 84 | issue = 3 | pages = 636–641
| year = 2008
| postscript = .
| doi = 10.1353/lan.0.0054
}}
* {{citation
| given = Hilary | surname = Chappell
| title = Variation in the grammaticalization of complementizers from ''verba dicendi'' in Sinitic languages
| journal = Linguistic Typology | volume = 12 | issue = 1 | pages = 45–98
| doi = 10.1515/lity.2008.032
| postscript = .
}}
* {{citation
| author = Chinese Academy of Social Sciences
| script-title = 中国语言地图集(第2版):汉语方言卷
| title = Zhōngguó yǔyán dìtú jí (dì 2 bǎn): Hànyǔ fāngyán juǎn
| trans-title = Language Atlas of China (2nd edition): Chinese dialect volume
| publisher = The Commercial Press | location = Beijing | year = 2012
| isbn = 978-7-100-07054-6
| postscript = .
}}
* {{citation
| given = W. South | surname = Coblin | author-link = Weldon South Coblin
| title = A brief history of Mandarin
| journal = Journal of the American Oriental Society
| volume = 120 | issue = 4 | year = 2000 | pages = 537–552
| jstor = 606615
| doi = 10.2307/606615
| postscript = .
}}
* {{citation
| given = John | surname = DeFrancis | author-link = John DeFrancis
| title = The Chinese Language: Fact and Fantasy
| year = 1984
| publisher = [[University of Hawaii Press]]
| isbn = 978-0-8248-1068-9
| postscript = .
}}
* {{citation
| given = Zev | surname = Handel
| title = What is Sino-Tibetan? Snapshot of a Field and a Language Family in Flux
| journal = Language and Linguistics Compass
| volume = 2 | issue = 3 | year = 2008 | pages = 422–441
| doi = 10.1111/j.1749-818X.2008.00061.x
| url = https://www.academia.edu/2347515/2008_What_is_Sino-Tibetan_Snapshot_of_a_Field_and_a_Language_Family_in_Flux
| postscript = .
}}
* {{citation
| given = Einar | surname = Haugen | author-link = Einar Haugen
| title = Dialect, Language, Nation
| journal = American Anthropologist
| volume = 68 | issue = 4 | pages = 922–935 | year = 1966
| doi = 10.1525/aa.1966.68.4.02a00040 | jstor = 670407
| postscript = .
}}
* {{citation
| given = R. A. | surname = Hudson
| title = Sociolinguistics | edition = 2nd
| place = Cambridge | publisher = Cambridge University Press
| year = 1996
| isbn = 0521565146
| postscript = .
}}
* {{citation
| given = Dell | surname = Hymes
| chapter = Sociolinguistics and the ethnography of speaking
| pages = 47–92
| title = Social Anthropology and Language
| editor-given = Edwin | editor-surname = Ardener
| year = 1971
| publisher = Routledge
| isbn = 1136539417
| postscript = .
}}
* {{citation
| given = Julie | surname = Groves
| title = Language or Dialect—or Topolect? A Comparison of the Attitudes of Hong Kongers and Mainland Chinese towards the Status of Cantonese
| journal = Sino-Platonic Papers | issue = 179 | year = 2008
| url = http://sino-platonic.org/complete/spp179_cantonese.pdf
}}
* {{citation
| given = Daniel | surname = Kane
| title = The Chinese Language: Its History and Current Usage
| publisher = Tuttle Publishing | year = 2006
| isbn = 978-0-8048-3853-5
| postscript = .
}}
* {{citation
| given = P.F. | surname = Kornicki | author-link = Peter Kornicki
| chapter = A transnational approach to East Asian book history
| pages = 65–79
| title = New Word Order: Transnational Themes in Book History
| editor-given1 = Swapan | editor-surname1 = Chakravorty
| editor-given2 = Abhijit | editor-surname2 = Gupta
| publisher = Worldview Publications | year = 2011
| isbn = 978-81-920651-1-3
| postscript = .
}}
* {{citation
| given = Maria | surname = Kurpaska
| title = Chinese Language(s): A Look Through the Prism of "The Great Dictionary of Modern Chinese Dialects"
| publisher = [[Walter de Gruyter]] | year = 2010
| isbn = 978-3-11-021914-2
| postscript = .
}}
* {{citation
| editor-given1 = M. Paul | editor-surname1 = Lewis
| editor-given2 = Gary F. | editor-surname2 = Simons
| editor-given3 = Charles D. | editor-surname3 = Fennig
| title = Ethnologue: Languages of the World
| edition = Eighteenth | year = 2015
| location = Dallas, Texas | publisher = SIL International
| url = http://www.ethnologue.com
| postscript = .
}}
* {{citation
| surname = Liang | given = Sihua
| title = Language Attitudes and Identities in Multilingual China: A Linguistic Ethnography
| publisher = Springer International Publishing | year = 2014
| isbn = 978-3-319-12619-7
| postscript = .
}}
* {{citation
| given1 = Victor H. | surname1 = Mair | author-link = Victor H. Mair
| title = What Is a Chinese "Dialect/Topolect"? Reflections on Some Key Sino-English Linguistic terms
| journal = Sino-Platonic Papers | volume = 29 | year = 1991
| pages = 1–31
| url = http://sino-platonic.org/complete/spp029_chinese_dialect.pdf
| postscript = .
}}
* {{citation
| given1 = Stephen | surname1 = Matthews | author-link = Stephen Matthews (linguist)
| given2 = Virginia | surname2 = Yip | author-link2 = Virginia Yip
| title = Cantonese: A Comprehensive Grammar
| publisher = Routledge | year = 1994
| isbn = 978-0-415-08945-6
| postscript = .
}}
* {{citation
| given = Roy Andrew | surname = Miller | author-link = Roy Andrew Miller
| title = The Japanese Language
| publisher = University of Chicago Press | year = 1967
| isbn = 978-0-226-52717-8
| postscript = .
}}
* {{citation
| given = Marc Hideo | surname = Miyake | author-link = Marc Hideo Miyake
| title = Old Japanese: A Phonetic Reconstruction
| publisher = RoutledgeCurzon | year = 2004
| isbn = 978-0-415-30575-4
| postscript = .
}}
* {{citation
| given = Jerry | surname = Norman | author-link = Jerry Norman (sinologist)
| title = Chinese
| location = Cambridge | publisher = Cambridge University Press | year = 1988
| isbn = 978-0-521-29653-3
| postscript = .
}}
* {{citation
| given = Jerry | surname = Norman
| chapter = The Chinese dialects: phonology
| pages = 72–83
| title = The Sino-Tibetan languages
| editor-given1 = Graham | editor-surname1 = Thurgood
| editor-given2 = Randy J. | editor-surname2 = LaPolla
| publisher = Routledge | year = 2003
| isbn = 978-0-7007-1129-1
| postscript = .
}}
* {{citation
| given = S. Robert | surname = Ramsey
| title = The Languages of China
| publisher = Princeton University Press | year = 1987
| isbn = 978-0-691-01468-5
| postscript = .
}}
* {{citation
| given = Suzanne | surname = Romaine
| title = Language in Society: An Introduction to Sociolinguistics
| place = Oxford | publisher = Oxford University Press | year = 2000
| isbn = 0198751338
| postscript = .
}}
* {{citation
| given = Axel | surname = Schuessler
| title = ABC Etymological Dictionary of Old Chinese
| location = Honolulu | publisher = University of Hawaii Press | year = 2007
| isbn = 978-0-8248-2975-9
| postscript = .
}}
* {{citation
| given = Masayoshi | surname = Shibatani
| title = The Languages of Japan
| publisher = Cambridge University Press | year = 1990
| isbn = 978-0-521-36918-3
| postscript = .
}}
* {{citation
| given = Ho-Min | surname = Sohn
| title = The Korean Language
| publisher = Cambridge University Press | year = 2001
| isbn = 978-0-521-36943-5
| postscript = .
}}
* {{citation
| given1 = Ho-Min | surname1 = Sohn
| given2 = Peter H. | surname2 = Lee
| chapter = Language, forms, prosody, and themes
| pages = 15–51
| title = A History of Korean Literature
| editor-given = Peter H. | editor-surname = Lee
| publisher = Cambridge University Press | year = 2003
| isbn = 978-0-521-82858-1
| postscript = .
}}
* {{citation
| given = Sarah Grey | surname = Thomason
| chapter = Languages of the World
| pages = 17–45
| editor-given = Christina Bratt | editor-surname = Paulston
| title = International Handbook of Bilingualism and Bilingual Education
| location = Westport, CT | publisher = Greenwood | year = 1988
| isbn = 978-0-3132-4484-1
| postscript = .
}}
* {{citation
| given = Gerard | surname = Van Herk
| title = What is Sociolinguistics?
| publisher = John Wiley & Sons | year = 2012
| isbn = 978-1-4051-9319-1
| postscript = .
}}
* {{citation
| given1 = Ronald | surname1 = Wardaugh
| given2 = Janet | surname2 = Fuller
| title = An Introduction to Sociolinguistics
| publisher = John Wiley & Sons | year = 2014
| isbn = 978-1-11873229-8
| postscript = .
}}
* {{citation
| given = Endymion | surname = Wilkinson | author-link = Endymion Wilkinson
| title = Chinese History: A Manual
| publisher = Harvard Univ Asia Center
| edition = 2nd | year = 2000
| isbn = 978-0-674-00249-4
| postscript = .
}}
* {{citation
| given1 = Stephen Adolphe | surname1 = Wurm
| surname2 = Li | given2 = Rong
| given3 = Theo | surname3 = Baumann
| surname4 = Lee | given4 = Mei W.
| title = Language Atlas of China
| publisher = Longman | year = 1987
| isbn = 978-962-359-085-3
| postscript = .
}}
* {{citation
| surname1 = Zhang | given1 = Bennan
| surname2 = Yang | given2 = Robin R.
| chapter = ''Putonghua'' education and language policy in postcolonial Hong Kong
| pages = 143–161
| title = Language policy in the People's Republic of China: Theory and practice since 1949
| editor-surname = Zhou | editor-given = Minglang
| publisher = Kluwer Academic Publishers | year = 2004
| isbn = 978-1-4020-8038-8
| postscript = .
}}
{{refend}}


[[Thể loại:Tiếng Hoa| ]]
[[Thể loại:Tiếng Trung Quốc| ]]
[[Thể loại:Hán học]]
[[Thể loại:Hán học]]
[[Thể loại:Ngôn ngữ có thanh điệu]]
[[Thể loại:Ngôn ngữ có thanh điệu]]

Phiên bản lúc 01:38, ngày 11 tháng 3 năm 2018

Tiếng Trung Quốc
Tiếng Hán
汉语/漢語 Hànyǔ hay 中文 Zhōngwén
Hànyǔ (Hán ngữ) viết rằng chữ Hán phồn thể (trên) và giản thể (giữa} và Zhōngwén (Trung văn) (dưới)
Sử dụng tạiCộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), Singapore
Tổng số người nói1,2 tỉ
Dân tộcNgười Hán
Phân loạiHán-Tạng
Ngôn ngữ tiền thân
Dạng chuẩn
Phương ngữ
Hệ chữ viếtChữ Hán (giản thểphồn thể)

Chuyển tự:
Chú âm phù hiệu
Bính âm (chữ Latinh)
Tiểu Nhi Kinh (chữ Ả Rập)
Dungan (chữ Kirin)
Chữ nổi tiếng Trung Quốc
Chữ 'Phags-pa
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
Tiếng Quan thoại
Tiếng Quảng Đông:
Tiếng Khách Gia:
Quy định bởiQuốc Gia Ngữ Ngôn Văn Tự Công Tác Ủy Viên Hội (Trung Quốc)china-language.gov.cn (tiếng Trung)</ref>
Quốc Ngữ Suy Hành Ủy Viên Hội (Đài Loan)
Công Vụ Viên Sự Vụ Cục (Hồng Kông)
Tân Gia Ba Suy Quảng Hóa Ngữ Lý Sự Hội (Singapore)
Mã Lai Tây Á Hoa Ngữ Quy Phạm Lý Sự Hội (Malaysia)
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1zh
chi (B)
zho (T)
ISO 639-3tùy trường hợp:
cdo – Mân Đông
cjy – Tấn
cmn – Quan thoại
cpx – Phủ Tiên
czh – Huy Châu
czo – Mân Trung
gan – Cám
hak – Khách Gia
hsn – Tương
mnp – Mân Bắc
nan – Mân Nam
wuu – Ngô
yue – Quảng Đông
och – Trung Quốc cổ
ltc – Trung Quốc trung đại
lzh – Văn ngôn
Glottologsini1245
Linguasphere79-AAA
Bản đồ phân bố tiếng Trung Quốc

Bản màu:

  Những nước nơi tiếng Trung Quốc là ngôn ngữ chính thức, ngôn ngữ hành chính hay bản ngữ số đông
  Những nước nơi tiếng Trung Quốc có hơn 5 triệu người nói tiếng Trung Quốc
  Những nước nơi tiếng Trung Quốc có hơn 1 triệu người nói tiếng Trung Quốc
  Những nước nơi tiếng Trung Quốc có hơn 500.000 người nói tiếng Trung Quốc
  Những nước nơi tiếng Trung Quốc có hơn 100.000 triệu người nói tiếng Trung Quốc
  Những tụ điểm người nói tiếng Trung
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.
Hán ngữ
Phồn thể漢語
Giản thể汉语
Nghĩa đenTiếng Hán
Trung văn
Tiếng Trung中文

Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (giản thể: 汉语; phồn thể: 漢語; Hán-Việt: Hán ngữ; bính âm: Hànyǔ; hay tiếng Trung: 中文; Hán-Việt: Trung văn; bính âm: Zhōngwén) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng. Tiếng Trung là bản ngữ của người Hán chiếm đa số tại Trung Quốc và là ngôn ngữ chính hoặc phụ các dân tộc thiểu số tại đây. Gần 1,2 tỉ người (chừng 16% dân số thể giới) nói một dạng tiếng Trung nào đó như bản ngữ.

Các dạng tiếng Trung thường được người bản ngữ coi như những "phương ngôn" của một ngôn ngữ duy nhất, song các nhà ngôn ngữ học đều cho rằng tiếng Trung đa dạng ngang một nhóm ngôn ngữ lớn.[a] Sự đa dạng bên trong của tiếng Trung đã được so với của nhóm ngôn ngữ Rôman, nhưng có lẽ còn đa dạng hơn. Có từ 7 đến 13 phân nhánh tiếng Trung chính (tùy theo phân loại), trong đó có đông người nói nhất là Quan thoại (khoảng 960 triệu, ví dụ tiếng Quan thoại Tây Nam), theo sau là Ngô (80 triệu, ví dụ tiếng Thượng Hải), rồi Mân (70 triệu, ví dụ tiếng Mân Nam) và Quảng Đông (còn gọi là Việt) (60 triệu, ví dụ tiếng Quảng Châu), v.v... Các phân nhánh trên đều không thông hiểu lẫn nhau, và thậm chí những nhóm phương ngữ trong nhánh Mân cũng không thông hiểu lẫn nhau. Tuy vậy, có trường hợp như tiếng Tương và một số phương ngữ Quan thoại Tây Nam có thể hiểu nhau ở mức nào đó. Mọi dạng tiếng Trung đều có thanh điệu và là ngôn ngữ phân tích.

Tiếng Trung Quốc chuẩn (Pǔtōnghuà/Guóyǔ/Huáyǔ) là dạng chuẩn hóa tiếng Trung Quốc nói dựa trên cách phát âm của phương ngữ Bắc Kinh, nhánh Quan thoại. Nó là ngôn ngữ chính thức của Cộng hòa Nhân dân Trung HoaTrung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), và là một trong bốn ngôn ngữ chính thức của Singapore. Tiếng Trung Quốc chuẩn cũng là một trong sáu ngôn ngữ của Liên Hợp Quốc. Dạng viết của ngôn ngữ chuẩn (中文; Zhōngwén, Trung văn), dựa trên một dạng chữ tượng hình gọi là chữ Hán (汉字/漢字; Hànzì, Hán tự) và là cầu nối giữa các dạng nói không thông hiểu lẫn nhau.

Những di tích chữ Hán cổ nhất có niên đại từ thời nhà Thương (khoảng 1250 TCN). Những đặc điểm ngữ âm của tiếng Trung Quốc cổ có thể được phục dựng dựa trên cách gieo vần trong những bài thơ cổ. Thiết Vặn, một từ điển vần, cho ta biết những nét khác biệt giữa tiếng Trung miền bắc và nam đương thời. Trong thời kỳ Nam-Bắc triều, tiếng Trung Quốc trung đại trải qua nhiều sự biến đổi âm vị và chia tách thành nhiều phân nhánh. Triều đình nhà Minh và đầu nhà Thanh sau đó đã sử dụng một dạng ngôn ngữ koiné (cũng gọi là "Quan thoại").

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ Mair (1991), tr. 10, 21.

Tài liệu

  • Bailey, Charles-James N. (1973), Variation and Linguistic Theory, Arlington, VA: Center for Applied Linguistics.
  • Baxter, William H. (1992), A Handbook of Old Chinese Phonology, Berlin: Mouton de Gruyter, ISBN 978-3-11-012324-1.
  • Campbell, Lyle (2008), “[Untitled review of Ethnologue, 15th edition]”, Language, 84 (3): 636–641, doi:10.1353/lan.0.0054.
  • Chappell, Hilary, “Variation in the grammaticalization of complementizers from verba dicendi in Sinitic languages”, Linguistic Typology, 12 (1): 45–98, doi:10.1515/lity.2008.032.
  • Chinese Academy of Social Sciences (2012), Zhōngguó yǔyán dìtú jí (dì 2 bǎn): Hànyǔ fāngyán juǎn 中国语言地图集(第2版):汉语方言卷 [Language Atlas of China (2nd edition): Chinese dialect volume], Beijing: The Commercial Press, ISBN 978-7-100-07054-6. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  • Coblin, W. South (2000), “A brief history of Mandarin”, Journal of the American Oriental Society, 120 (4): 537–552, doi:10.2307/606615, JSTOR 606615.
  • DeFrancis, John (1984), The Chinese Language: Fact and Fantasy, University of Hawaii Press, ISBN 978-0-8248-1068-9.
  • Handel, Zev (2008), “What is Sino-Tibetan? Snapshot of a Field and a Language Family in Flux”, Language and Linguistics Compass, 2 (3): 422–441, doi:10.1111/j.1749-818X.2008.00061.x.
  • Haugen, Einar (1966), “Dialect, Language, Nation”, American Anthropologist, 68 (4): 922–935, doi:10.1525/aa.1966.68.4.02a00040, JSTOR 670407.
  • Hudson, R. A. (1996), Sociolinguistics (ấn bản 2), Cambridge: Cambridge University Press, ISBN 0521565146.
  • Hymes, Dell (1971), “Sociolinguistics and the ethnography of speaking”, trong Ardener, Edwin (biên tập), Social Anthropology and Language, Routledge, tr. 47–92, ISBN 1136539417.
  • Groves, Julie (2008), “Language or Dialect—or Topolect? A Comparison of the Attitudes of Hong Kongers and Mainland Chinese towards the Status of Cantonese” (PDF), Sino-Platonic Papers (179)
  • Kane, Daniel (2006), The Chinese Language: Its History and Current Usage, Tuttle Publishing, ISBN 978-0-8048-3853-5.
  • Kornicki, P.F. (2011), “A transnational approach to East Asian book history”, trong Chakravorty, Swapan; Gupta, Abhijit (biên tập), New Word Order: Transnational Themes in Book History, Worldview Publications, tr. 65–79, ISBN 978-81-920651-1-3.
  • Kurpaska, Maria (2010), Chinese Language(s): A Look Through the Prism of "The Great Dictionary of Modern Chinese Dialects", Walter de Gruyter, ISBN 978-3-11-021914-2.
  • Lewis, M. Paul; Simons, Gary F.; Fennig, Charles D. biên tập (2015), Ethnologue: Languages of the World , Dallas, Texas: SIL International.
  • Liang, Sihua (2014), Language Attitudes and Identities in Multilingual China: A Linguistic Ethnography, Springer International Publishing, ISBN 978-3-319-12619-7.
  • Mair, Victor H. (1991), “What Is a Chinese "Dialect/Topolect"? Reflections on Some Key Sino-English Linguistic terms” (PDF), Sino-Platonic Papers, 29: 1–31.
  • Matthews, Stephen; Yip, Virginia (1994), Cantonese: A Comprehensive Grammar, Routledge, ISBN 978-0-415-08945-6.
  • Miller, Roy Andrew (1967), The Japanese Language, University of Chicago Press, ISBN 978-0-226-52717-8.
  • Miyake, Marc Hideo (2004), Old Japanese: A Phonetic Reconstruction, RoutledgeCurzon, ISBN 978-0-415-30575-4.
  • Norman, Jerry (1988), Chinese, Cambridge: Cambridge University Press, ISBN 978-0-521-29653-3.
  • Norman, Jerry (2003), “The Chinese dialects: phonology”, trong Thurgood, Graham; LaPolla, Randy J. (biên tập), The Sino-Tibetan languages, Routledge, tr. 72–83, ISBN 978-0-7007-1129-1.
  • Ramsey, S. Robert (1987), The Languages of China, Princeton University Press, ISBN 978-0-691-01468-5.
  • Romaine, Suzanne (2000), Language in Society: An Introduction to Sociolinguistics, Oxford: Oxford University Press, ISBN 0198751338.
  • Schuessler, Axel (2007), ABC Etymological Dictionary of Old Chinese, Honolulu: University of Hawaii Press, ISBN 978-0-8248-2975-9.
  • Shibatani, Masayoshi (1990), The Languages of Japan, Cambridge University Press, ISBN 978-0-521-36918-3.
  • Sohn, Ho-Min (2001), The Korean Language, Cambridge University Press, ISBN 978-0-521-36943-5.
  • Sohn, Ho-Min; Lee, Peter H. (2003), “Language, forms, prosody, and themes”, trong Lee, Peter H. (biên tập), A History of Korean Literature, Cambridge University Press, tr. 15–51, ISBN 978-0-521-82858-1.
  • Thomason, Sarah Grey (1988), “Languages of the World”, trong Paulston, Christina Bratt (biên tập), International Handbook of Bilingualism and Bilingual Education, Westport, CT: Greenwood, tr. 17–45, ISBN 978-0-3132-4484-1.
  • Van Herk, Gerard (2012), What is Sociolinguistics?, John Wiley & Sons, ISBN 978-1-4051-9319-1.
  • Wardaugh, Ronald; Fuller, Janet (2014), An Introduction to Sociolinguistics, John Wiley & Sons, ISBN 978-1-11873229-8.
  • Wilkinson, Endymion (2000), Chinese History: A Manual (ấn bản 2), Harvard Univ Asia Center, ISBN 978-0-674-00249-4.
  • Wurm, Stephen Adolphe; Li, Rong; Baumann, Theo; Lee, Mei W. (1987), Language Atlas of China, Longman, ISBN 978-962-359-085-3.
  • Zhang, Bennan; Yang, Robin R. (2004), “Putonghua education and language policy in postcolonial Hong Kong”, trong Zhou, Minglang (biên tập), Language policy in the People's Republic of China: Theory and practice since 1949, Kluwer Academic Publishers, tr. 143–161, ISBN 978-1-4020-8038-8.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu