Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tầng Kimmeridge”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “{{Jurassic}} '''Tầng Kimmeridge''' trong niên đại địa chất là kỳ giữa của thế Jura mu…” |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 2: | Dòng 2: | ||
'''Tầng Kimmeridge''' trong [[niên đại địa chất]] là [[Kỳ (địa chất)|kỳ]] giữa của [[Thế (địa chất)|thế]] [[Jura muộn]], và trong [[thời địa tầng học]] thì nó là [[Bậc (địa tầng)|bậc]] giữa của [[Thống (địa tầng)|thống]] Jura trên. Kỳ Kimmeridge tồn tại từ ~ {{Period start |Kimmeridgian}} [[Megaannum|Ma]] đến {{Period start |Tithonian}} [[Megaannum|Ma]] (Ma: [[Megaannum]], ''triệu năm trước'').<ref name="GSSP Web">{{cite web|title=Global Boundary Stratotype Section and Point |url=https://stratigraphy.org/gssps/|publisher=International Commission of Stratigraphy |access-date= ngày 22 tháng 12 năm 2020 }}</ref> |
'''Tầng Kimmeridge''' trong [[niên đại địa chất]] là [[Kỳ (địa chất)|kỳ]] giữa của [[Thế (địa chất)|thế]] [[Jura muộn]], và trong [[thời địa tầng học]] thì nó là [[Bậc (địa tầng)|bậc]] giữa của [[Thống (địa tầng)|thống]] Jura trên. Kỳ Kimmeridge tồn tại từ ~ {{Period start |Kimmeridgian}} [[Megaannum|Ma]] đến {{Period start |Tithonian}} [[Megaannum|Ma]] (Ma: [[Megaannum]], ''triệu năm trước'').<ref name="GSSP Web">{{cite web|title=Global Boundary Stratotype Section and Point |url=https://stratigraphy.org/gssps/|publisher=International Commission of Stratigraphy |access-date= ngày 22 tháng 12 năm 2020 }}</ref> |
||
[[Kỳ Kimmeridge]] kế tục [[kỳ Oxford]], và tiếp sau là [[kỳ Tithon]], đều của cùng [[Thế (địa chất)|thế]] |
[[Kỳ Kimmeridge]] kế tục [[kỳ Oxford]], và tiếp sau là [[kỳ Tithon]], đều của cùng [[Thế (địa chất)|thế]] [[Jura sớm]].<ref>See for a detailed geologic timescale Gradstein ''et al.'' (2004)</ref> |
||
== Địa tầng == |
|||
=== Phụ đới === |
|||
Kimmeridge được chia thành các phần phụ trên và dưới. |
|||
Trong [[Biển Tethys| Tethys domain]], Kimmeridge chứa bảy [[đới sinh học]] [[Phân lớp Cúc đá]]: |
|||
* Đới có ''[[Hybonoticeras|Hybonoticeras beckeri]]'' |
|||
* Đới có ''[[Aulacostephanus|Aulacostephanus eudoxus]]'' |
|||
* Đới có ''[[Aspidoceras|Aspidoceras acanthicum]]'' |
|||
* Đới có ''[[Crussoliceras|Crussoliceras divisum]]'' |
|||
* Đới có ''[[Ataxioceras|Ataxioceras hypselocyclum]]'' |
|||
* Đới có ''[[Sutneria|Sutneria platynota]]'' |
|||
* Đới có ''[[Idoceras|Idoceras planula]]'' |
|||
== Cổ sinh == |
|||
===Động vật lưỡng cư=== |
|||
{| class="wikitable" align="center" width="100%" |
|||
|+ [[Động vật lưỡng cư]] của tầng Kimmeridge |
|||
|- |
|||
! Taxa !! Hiện diện !! Vị trí !! Mô tả !! Hình ảnh |
|||
|- |
|||
| |
|||
* ''[[Iridotriton]]'' |
|||
| |
|||
| [[Hệ thống Morrison]], Utah |
|||
| Một chi đã tuyệt chủng của [[Cryptobranchoidea |cryptobranchoid]] [[kỳ nhông]]. |
|||
| rowspan="99" | |
|||
|- |
|||
|} |
|||
===†Ankylosauria=== |
|||
{| class="wikitable" align="center" width="100%" |
|||
|+ [[Ankylosauria]] của tầng Kimmeridge |
|||
|- |
|||
! Taxa !! Hiện diện !! Vị trí !! Mô tả !! Hình ảnh |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Gargoyleosaurus]]'' |
|||
| |
|||
| [[Hệ tầng Morrison]], Wyoming, Hoa Kỳ |
|||
| Ankylosaur nhỏ nhất và được biết đến sớm nhất. Hộp sọ của nó có chiều dài chỉ 29 & nbsp; cm và tổng chiều dài cơ thể của nó ước tính từ ba đến bốn mét. |
|||
| rowspan="99" |[[Image:Gargoyleosaurus.png|thumb|center|200px|Xương ''Gargoyleosaurus'' từ Wyoming]] |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Mymoorapelta]]'' |
|||
:*''Mymoorapelta maysi'' |
|||
| |
|||
| [[Hệ tầng Morrison]], Colorado, Hoa Kỳ |
|||
| Một người ankylosaurian sơ khai kém nổi tiếng. |
|||
|- |
|||
|} |
|||
===Chim=== |
|||
{| class="wikitable" align="center" width="100%" |
|||
|+ [[Chim]] của tầng Kimmeridge |
|||
|- |
|||
! Taxa !! Hiện diện !! Vị trí !! Mô tả !! Hình ảnh |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Archaeopteryx]]'' |
|||
:*''Archaeopteryx lithographica'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
| rowspan="99" |[[File:Archaeopteryx_NT.jpg|thumb|center|200px|Phục hồi cuộc sống của ''[[Archaeopteryx]] lithographica'']] |
|||
|- |
|||
|} |
|||
===†Khủng long chân chim=== |
|||
{| class="wikitable" align="center" width="100%" |
|||
|+ [[Khủng long chân chim]] (Ornithopoda) của tầng Kimmeridge |
|||
|- |
|||
! Taxa !! Hiện diện !! Vị trí !! Mô tả !! Hình ảnh |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Camptosaurus]]'' |
|||
| Kimmeridge tới [[Kỳ Tithon]] |
|||
| Wyoming, Hoa Kỳ |
|||
| ''Camptosaurus '' có thể dài hơn {{convert|7.9|m|ft|abbr=off|sp=us}} và {{convert|2.0|m|ft|abbr=off|sp=us}} cao ngang hông. Nó có thân hình nặng nề, nhưng cũng như khi đi bằng bốn chân (bốn chân), chúng có thể lùi lại phía sau để đi bằng hai chân (hai chân). Chi này có lẽ liên quan chặt chẽ đến tổ tiên của loài khủng long iguanodontid và hadrosaurid sau này. Nó có thể đã ăn những con cà chua bằng chiếc mỏ giống con vẹt. |
|||
| rowspan="99" | |
|||
[[Hình:Camptosaurus.jpg|thumb|center|200px|''Camptosaurus'']] |
|||
[[Hình:Othnielosaurus BW.jpg|thumb|center|200px|''Othnielosaurus'']] |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Drinker (dinosaur)|Drinker]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Dryosaurus]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Othnielia]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Othnielosaurus]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Phyllodon]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
|} |
|||
===†Thằn lằn đầu rắn=== |
|||
{| class="wikitable" align="center" width="100%" |
|||
|+ [[Thằn lằn đầu rắn]] (Plesiosaur) của tầng Kimmeridge |
|||
|- |
|||
! Taxa !! Hiện diện !! Vị trí !! Mô tả !! Hình ảnh |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Colymbosaurus]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
| rowspan="99" |[[File:Liopleurodon_BW.jpg|center|200px|thumb|''Liopleurodon'']] |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Kimmerosaurus]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Liopleurodon]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Pliosaurus]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Simolestes]]'' |
|||
| [[Bajocian]]-[[Tithonian]] |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
|} |
|||
===†Sauropods=== |
|||
{| class="wikitable" align="center" width="100%" |
|||
|+ †[[Sauropoda|Sauropods]] của tầng Kimmeridge |
|||
|- |
|||
! Taxa !! Hiện diện !! Vị trí !! Mô tả !! Hình ảnh |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Amphicoelias]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
| rowspan="99" | |
|||
[[Hình:Europasaurus holgeri detail.png|thumb|center|200px|''Europasaurus holgeri'']] |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Apatosaurus]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Bothriospondylus]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Brachiosaurus]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Brontosaurus]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Camarasaurus]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Dicraeosaurus]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Diplodocus]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Dystrophaeus]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Europasaurus]]'' |
|||
:*''Europasaurus holgeri'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Gigantosaurus]]'' |
|||
| |
|||
| [[Sự hình thành đất sét Kimmeridge]], Anh |
|||
| |
|||
|- |
|||
| |
|||
* ''[[Haplocanthosaurus]]'' |
|||
| |
|||
| [[Hệ thống Morrison]], Colorado |
|||
| |
|||
|- |
|||
| |
|||
*[["Ischyrosaurus" manseli|"Ischyrosaurus" ''manseli'']] |
|||
| |
|||
| [[Kimmeridge Clay Formation]], [[Dorset]], Anh |
|||
| Chi này được Edward Drinker Cope đặt ra năm 1869. |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Janenschia]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Maraapunisaurus]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Tornieria]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
|} |
|||
===†Stegosauria=== |
|||
{| class="wikitable" align="center" width="100%" |
|||
|+ [[Stegosauria]] của tầng Kimmeridge |
|||
|- |
|||
! Taxa !! Hiện diện !! Vị trí !! Mô tả !! Hình ảnh |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Dacentrurus]]'' |
|||
| |
|||
| Anh và Pháp |
|||
| Một stegosaurid lớn |
|||
| rowspan="99" |[[Image:Dacentrurus.png|thumb|center|200px|''Dacentrurus'']] |
|||
[[Hình:Stegosaurus BW.jpg|thumb|center|200px|''Stegosaurus'']] |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Gigantspinosaurus]]'' |
|||
| |
|||
| [[Hệ tầng Thượng Shaximiao]], Tứ Xuyên, Trung Quốc |
|||
| Có các tấm lưng tương đối nhỏ và các gai vai to ra rất nhiều, gấp đôi chiều dài của bả vai. Ước tính dài khoảng 4 mét. |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Miragaia]]'' |
|||
| |
|||
| [[Hệ tầng Lourinhã]], Bồ Đào Nha |
|||
| Gần ''[[Dacentrurus]]'' hơn ''[[Stegosaurus]] ''. |
|||
|- |
|||
| *''[[Hesperosaurus]]'' |
|||
| |
|||
| [[Hệ tầng Morrison]], Wyoming, Hoa Kỳ |
|||
| Có các tấm xen kẽ trên lưng và bốn gai ở đuôi. Xuất hiện liên quan chặt chẽ hơn đến ''[[Dacentrurus]]'' hơn là ''[[Stegosaurus]] ''. |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Kentrosaurus]]'' |
|||
| |
|||
| Tanzania |
|||
| Một stegosaurian dài 4 mét với gai ở hai bên sườn. Chiều dài của xương đùi so với phần còn lại của chân cho thấy Kentrosaurus là một loài khủng long chậm chạp và không hoạt động. |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Monkonosaurus]]'' |
|||
| |
|||
| [[Hệ tầng Loe-ein]], Tây Tạng, Trung Quốc |
|||
| Tình trạng rời rạc của bộ xương duy nhất được biết đến đặt ra nghi ngờ về tính hợp lệ của chi này |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Stegosaurus]]'' |
|||
| Kimmeridgian đến Sớm [[Tithonian]] |
|||
| [[Hệ tầng Morrison]], Colorado, Utah, Wyoming, Hoa Kỳ |
|||
| Với chiều dài trung bình khoảng {{convert|9|m|ft|abbr=off}} và cao {{convert|4|m|ft|abbr=off}} , loài bốn chân ''Stegosaurus '' là một trong những loài dễ nhận dạng nhất khủng long, do dãy đĩa kép hình cánh diều đặc biệt mọc thẳng đứng dọc theo lưng cong và hai cặp gai dài kéo dài theo chiều ngang gần cuối đuôi. |
|||
|- |
|||
|} |
|||
===†Thalattosuchian=== |
|||
{| class="wikitable" align="center" width="100%" |
|||
|+ [[Thalattosuchian]] của tầng Kimmeridge |
|||
|- |
|||
! Taxa !! Hiện diện !! Vị trí !! Mô tả !! Hình ảnh |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Cricosaurus]]'' |
|||
:''C. suevicus'' |
|||
| |
|||
| [[Đức]] |
|||
| Một chi [[metriorhynchid]] tương đối nhỏ. |
|||
| rowspan="99" | |
|||
[[Hình:Dakosaurus maximus BW.jpg|thumb|center|200px|''Dakosaurus'', cá sấu biển]] |
|||
[[Hình:Metriorhynchus BW.jpg|thumb|center|200px|''Metriorhynchus'', cá sấu biển]] |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Dakosaurus]]'' |
|||
:''D. maximus'' |
|||
| |
|||
| [[Đức]] |
|||
| Một metriorhynchid lớn. Loài thuộc giống ''Dakosaurus maximus '', được biết đến từ Tây Âu (Anh, Pháp, Thụy Sĩ và Đức) thuộc kỷ Jura muộn (Late Kimmeridge-Early Tithon). |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Machimosaurus]]'' |
|||
#''M. hugii'' |
|||
#''M. mosae'' |
|||
#''M. nowackianus'' |
|||
#''M. buffetauti'' |
|||
| |
|||
| |
|||
*''M. hugii'': Western Europe |
|||
*''M. mosae'': France |
|||
*''M. nowackianus'': Harrar, Ethiopia |
|||
*''M. buffetauti'': Germany |
|||
| ''Machimosaurus hugii '' là loài lớn nhất được đặt tên là [[teleosaurid]] và thalattosuchian cho đến thời điểm đó, với chiều dài ước tính khoảng 7,2 mét |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Maledictosuchus]]'' |
|||
#''M. nuyivijanan'' |
|||
| |
|||
| Hệ tầng Sabinal, Lưu vực Tlaxiaco, [[Oaxaca]], Mexico |
|||
| Một metriorhynchid. Nó là chi cơ bản nhất của Bộ lạc Rhacheosaurini. |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Metriorhynchus]]'' |
|||
#''M. geoffroyii'' |
|||
#''M. hastifer'' |
|||
| |
|||
| [[Anh]], [[Pháp]] và [[Thụy Sĩ]] |
|||
| Một [[động vật ăn thịt]] cơ hội ăn [[cá]], [[Belemnitida |belemnites]] và các động vật biển khác và có thể có xác chết. ''Metriorhynchus '' phát triển đến chiều dài trưởng thành trung bình là {{convert|3|m|ft|abbr=off|sp=us}}. |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Torvoneustes]]'' |
|||
#''T. carpenteri'' |
|||
#''T. coryphaeus'' |
|||
#''T. mexicanus'' |
|||
| |
|||
| [[Hệ tầng đất sét Kimmeridge]], Wiltshire, Anh; [[Oaxaca]], Mexico |
|||
| |
|||
|- |
|||
|} |
|||
===†Theropods (non-avian)=== |
|||
{| class="wikitable" align="center" width="100%" |
|||
|+ †[[Non-avian]] [[Theropoda|theropods]] của tầng Kimmeridge |
|||
|- |
|||
! Taxa !! Hiện diện !! Vị trí !! Mô tả !! Hình ảnh |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Allosaurus]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
| rowspan="99" | |
|||
[[Hình:Allosaurus Revised.jpg|thumb|center|200px|''Allosaurus'']] |
|||
[[Hình:Ceratosaurus nasicornis DB.jpg|thumb|center|200px|''Ceratosaurus'']] |
|||
[[Hình:Coelurus_BW.jpg|thumb|center|200px|''Coelurus'']] |
|||
[[Hình:Elaphrosaurus.jpg|thumb|center|200px|''Elaphrosaurus'']] |
|||
[[Hình:Lourinhanosaurus_antunesi_reconstruction.png|thumb|center|220px|''Lourinhanosaurus'']] |
|||
[[Hình:Marshosaurus_restoration.jpg|thumb|center|200px|''Marshosaurus'']] |
|||
[[Hình:Ornitholestes_reconstruction.png|thumb|center|200px|''Ornitholestes'']] |
|||
[[Hình:tanycolagreus_reconstruction.png|thumb|center|200px|''Tanycolagreus'']] |
|||
[[Hình:Torvosaurus tanner DBi.jpg|thumb|center|200px|''Torvosaurus'']] |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Aviatyrannis]]'' |
|||
:*''Aviatyrannis jurassica'' |
|||
| |
|||
| Mỏ Guimarota, [[Bồ Đào Nha]] |
|||
| [[tyrannosauroid]] nhỏ 5 & nbsp; kg. ''Aviatyrannis '' cùng với '' Stokesosaurus '' đại diện cho các bạo chúa tyrannosauroid lâu đời nhất được biết đến. |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Ceratosaurus]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Coelurus]]'' |
|||
:*''Coelurus fragilis'' |
|||
| |
|||
| [[Hệ tầng Morrison]], [[Wyoming]] |
|||
| Theropod nhỏ dài khoảng 2 mét |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Elaphrosaurus]]'' |
|||
:*''Elaphrosaurus bambergi'' |
|||
| |
|||
| [[Tendaguru |Tendaguru Beds]], [[Tanzania]] |
|||
| Có lẽ là một ceratosaur dài khoảng 6 mét |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Fosterovenator]]'' |
|||
:*''Fosterovenator churei'' |
|||
| |
|||
| [[Hệ tầng Morrison]], Wyoming |
|||
| Có lẽ là một ceratosaur. |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Lourinhanosaurus]]'' |
|||
**''Lourinhanosaurus antunesi'' |
|||
| |
|||
| [[Hệ tầng Lourinhã]], Bồ Đào Nha |
|||
| Một chi khủng long chân đốt ăn thịt có kích thước trung bình. [[Tetanuran]] cơ bản, có thể là [[allosauroid]], [[megalosauroid]] hoặc [[coelurosaur]]. |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Marshosaurus]]'' |
|||
:*''Marshosaurus bicentesimus'' |
|||
| |
|||
| [[Mỏ đá Cleveland-Lloyd]], [[Thành viên lưu vực sông Brushy]], [[Hệ tầng Morrison]], Utah và có thể cả Colorado |
|||
| |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Ornitholestes]]'' |
|||
:*''Ornitholestes hermanni'' |
|||
| |
|||
| [[Bone Cabin Quarry]], [[Thành hệ Morrison]], Wyoming |
|||
| '' Ornitholestes hermanni '' là một loài động vật chân đốt gốc coelurosaurian. |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Saurophaganax]]'' |
|||
:*''Saurophaganax maximus'' |
|||
| |
|||
| [[Hệ tầng Morrison]], Oklahoma |
|||
| Có thể là một loài Allosaurus nhưng lớn hơn và hiếm hơn nhiều so với các loài Allosaurus. Ước tính có chiều dài từ 10,5 đến 13 mét và trọng lượng từ 3 đến 4,5 tấn, nó có khả năng là động vật ăn thịt trên cạn lớn nhất trong kỷ Jura. |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Tanycolagreus]]'' |
|||
:*''Tanycolagreus topwilsoni'' |
|||
| |
|||
| [[Hệ tầng Morrison]], Wyoming |
|||
| '' Tanycolagreus '' là một chi của động vật chân đốt cơ bản coelurosaurian. |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Torvosaurus]]'' |
|||
:*''Torvosaurus tanneri'' |
|||
:*''Torvosaurus gurneyi'' |
|||
| |
|||
| |
|||
*''T. tanneri'': [[Morrison Formation]], Colorado and Wyoming |
|||
*''T. gurneyi'':<ref>{{cite journal |last1=Mateus |first1=Octávio |last2=Hendrickx |first2=Christophe |title=Torvosaurus gurneyi n. sp., the Largest Terrestrial Predator from Europe, and a Proposed Terminology of the Maxilla Anatomy in Nonavian Theropods |journal=PLOS ONE |date=5 March 2014 |volume=9 |issue=3 |pages=e88905 |doi=10.1371/journal.pone.0088905 |url=https://journals.plos.org/plosone/article?id=10.1371/journal.pone.0088905 |language=en |issn=1932-6203|pmc=3943790 |pmid=24598585 }}</ref> [[Lourinhã Formation]], Portugal |
|||
| '' Torvosaurus '' là một động vật ăn thịt [[megalosaurid]] rất lớn, với chiều dài cơ thể ước tính tối đa là 10 m (33 ft) và khối lượng 3,6–4,5 tấn (4–5 tấn ngắn) đối với cả hai loài của nó, khiến '' Torvosaurus '' trong số những loài ăn thịt lớn nhất trên đất liền của kỷ Jura. Thomas Holtz ước tính nó cao 12 mét (39 feet). Các tuyên bố đã được thực hiện cho thấy kích thước thậm chí còn lớn hơn. |
|||
|- |
|||
|} |
|||
===Nautiloid=== |
|||
{| class="wikitable" align="center" width="100%" |
|||
|+ [[Nautiloid]] của tầng Kimmeridge |
|||
|- |
|||
! Taxa !! Hiện diện !! Vị trí !! Mô tả !! Hình ảnh |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Somalinautilus]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
| rowspan="99" |[[Image:Cameroceras trentonese.jpg|thumb|center|200px|Minh họa nhiều loại hóa thạch nautiloid.]] |
|||
|- |
|||
|} |
|||
===†Phân lớp Cúc đá === |
|||
{| class="wikitable" align="center" width="100%" |
|||
|+ [[Phân lớp Cúc đá]] (Ammonite) của tầng Kimmeridge |
|||
|- |
|||
! Taxa !! Hiện diện !! Vị trí !! Mô tả !! Hình ảnh |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Lithacosphinctes]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
| rowspan="99" |[[Image:Lithacosphinctes achilles d'Orbigny, 1850.jpg|thumb|center|200px|Lithacosphinctes achilles.]] |
|||
|- |
|||
|} |
|||
===†Belemnite=== |
|||
{| class="wikitable" align="center" width="100%" |
|||
|+ [[Belemnitida]] của tầng Kimmeridge |
|||
|- |
|||
! Taxa !! Hiện diện !! Vị trí !! Mô tả !! Hình ảnh |
|||
|- |
|||
| |
|||
*''[[Produvalia]]'' |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
| rowspan="99" |[[Image:Belmnites.jpg|thumb|center|200px|Hóa thạch belemnite nhỏ]] |
|||
|- |
|||
|} |
|||
== Tham khảo == |
== Tham khảo == |
||
Dòng 19: | Dòng 528: | ||
{{Lịch sử địa chất|p|m}} |
{{Lịch sử địa chất|p|m}} |
||
{{Authority control}} |
{{Authority control}} |
||
{{sơ khai địa chất}} |
|||
{{DEFAULTSORT:Kimmeridge}} |
{{DEFAULTSORT:Kimmeridge}} |
Phiên bản lúc 15:30, ngày 7 tháng 1 năm 2021
Hệ/ Kỷ |
Thống/ Thế |
Tầng/ Kỳ |
Niên đại (Ma) | |
---|---|---|---|---|
Phấn Trắng | Hạ/Sớm | Berrias | trẻ/muộn hơn | |
Jura | Thượng /Muộn |
Tithon | ~145.0 | 152.1 |
Kimmeridge | 152.1 | 157.3 | ||
Oxford | 157.3 | 163.5 | ||
Trung/Giữa | Callove | 163.5 | 166.1 | |
Bathon | 166.1 | 168.3 | ||
Bajocy | 168.3 | 170.3 | ||
Aalen | 170.3 | 174.1 | ||
Hạ/Sớm | Toarc | 174.1 | 182.7 | |
Pliensbach | 182.7 | 190.8 | ||
Sinemur | 190.8 | 199.3 | ||
Hettange | 199.3 | 201.3 | ||
Trias | Thượng /Muộn |
Rhaetia | cổ/sớm hơn | |
Phân chia Kỷ Jura theo ICS năm 2020.[1] |
Tầng Kimmeridge trong niên đại địa chất là kỳ giữa của thế Jura muộn, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc giữa của thống Jura trên. Kỳ Kimmeridge tồn tại từ ~ 157.3 Ma đến 152.1 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước).[2]
Kỳ Kimmeridge kế tục kỳ Oxford, và tiếp sau là kỳ Tithon, đều của cùng thế Jura sớm.[3]
Địa tầng
Phụ đới
Kimmeridge được chia thành các phần phụ trên và dưới. Trong Tethys domain, Kimmeridge chứa bảy đới sinh học Phân lớp Cúc đá:
- Đới có Hybonoticeras beckeri
- Đới có Aulacostephanus eudoxus
- Đới có Aspidoceras acanthicum
- Đới có Crussoliceras divisum
- Đới có Ataxioceras hypselocyclum
- Đới có Sutneria platynota
- Đới có Idoceras planula
Cổ sinh
Động vật lưỡng cư
Taxa | Hiện diện | Vị trí | Mô tả | Hình ảnh |
---|---|---|---|---|
Hệ thống Morrison, Utah | Một chi đã tuyệt chủng của cryptobranchoid kỳ nhông. |
†Ankylosauria
Taxa | Hiện diện | Vị trí | Mô tả | Hình ảnh |
---|---|---|---|---|
Hệ tầng Morrison, Wyoming, Hoa Kỳ | Ankylosaur nhỏ nhất và được biết đến sớm nhất. Hộp sọ của nó có chiều dài chỉ 29 & nbsp; cm và tổng chiều dài cơ thể của nó ước tính từ ba đến bốn mét. | |||
|
Hệ tầng Morrison, Colorado, Hoa Kỳ | Một người ankylosaurian sơ khai kém nổi tiếng. |
Chim
Taxa | Hiện diện | Vị trí | Mô tả | Hình ảnh |
---|---|---|---|---|
|
†Khủng long chân chim
Taxa | Hiện diện | Vị trí | Mô tả | Hình ảnh |
---|---|---|---|---|
Kimmeridge tới Kỳ Tithon | Wyoming, Hoa Kỳ | Camptosaurus có thể dài hơn 7,9 mét (26 foot)[chuyển đổi: số không hợp lệ] và 2,0 mét (6,6 foot)[chuyển đổi: số không hợp lệ] cao ngang hông. Nó có thân hình nặng nề, nhưng cũng như khi đi bằng bốn chân (bốn chân), chúng có thể lùi lại phía sau để đi bằng hai chân (hai chân). Chi này có lẽ liên quan chặt chẽ đến tổ tiên của loài khủng long iguanodontid và hadrosaurid sau này. Nó có thể đã ăn những con cà chua bằng chiếc mỏ giống con vẹt. | ||
†Thằn lằn đầu rắn
Taxa | Hiện diện | Vị trí | Mô tả | Hình ảnh |
---|---|---|---|---|
Bajocian-Tithonian |
†Sauropods
Taxa | Hiện diện | Vị trí | Mô tả | Hình ảnh |
---|---|---|---|---|
|
||||
Sự hình thành đất sét Kimmeridge, Anh | ||||
Hệ thống Morrison, Colorado | ||||
Kimmeridge Clay Formation, Dorset, Anh | Chi này được Edward Drinker Cope đặt ra năm 1869. | |||
†Stegosauria
Taxa | Hiện diện | Vị trí | Mô tả | Hình ảnh |
---|---|---|---|---|
Anh và Pháp | Một stegosaurid lớn | |||
Hệ tầng Thượng Shaximiao, Tứ Xuyên, Trung Quốc | Có các tấm lưng tương đối nhỏ và các gai vai to ra rất nhiều, gấp đôi chiều dài của bả vai. Ước tính dài khoảng 4 mét. | |||
Hệ tầng Lourinhã, Bồ Đào Nha | Gần Dacentrurus hơn Stegosaurus . | |||
*Hesperosaurus | Hệ tầng Morrison, Wyoming, Hoa Kỳ | Có các tấm xen kẽ trên lưng và bốn gai ở đuôi. Xuất hiện liên quan chặt chẽ hơn đến Dacentrurus hơn là Stegosaurus . | ||
Tanzania | Một stegosaurian dài 4 mét với gai ở hai bên sườn. Chiều dài của xương đùi so với phần còn lại của chân cho thấy Kentrosaurus là một loài khủng long chậm chạp và không hoạt động. | |||
Hệ tầng Loe-ein, Tây Tạng, Trung Quốc | Tình trạng rời rạc của bộ xương duy nhất được biết đến đặt ra nghi ngờ về tính hợp lệ của chi này | |||
Kimmeridgian đến Sớm Tithonian | Hệ tầng Morrison, Colorado, Utah, Wyoming, Hoa Kỳ | Với chiều dài trung bình khoảng 9 mét (30 foot) và cao 4 mét (13 foot) , loài bốn chân Stegosaurus là một trong những loài dễ nhận dạng nhất khủng long, do dãy đĩa kép hình cánh diều đặc biệt mọc thẳng đứng dọc theo lưng cong và hai cặp gai dài kéo dài theo chiều ngang gần cuối đuôi. |
†Thalattosuchian
Taxa | Hiện diện | Vị trí | Mô tả | Hình ảnh |
---|---|---|---|---|
|
Đức | Một chi metriorhynchid tương đối nhỏ. | ||
|
Đức | Một metriorhynchid lớn. Loài thuộc giống Dakosaurus maximus , được biết đến từ Tây Âu (Anh, Pháp, Thụy Sĩ và Đức) thuộc kỷ Jura muộn (Late Kimmeridge-Early Tithon). | ||
|
|
Machimosaurus hugii là loài lớn nhất được đặt tên là teleosaurid và thalattosuchian cho đến thời điểm đó, với chiều dài ước tính khoảng 7,2 mét | ||
|
Hệ tầng Sabinal, Lưu vực Tlaxiaco, Oaxaca, Mexico | Một metriorhynchid. Nó là chi cơ bản nhất của Bộ lạc Rhacheosaurini. | ||
|
Anh, Pháp và Thụy Sĩ | Một động vật ăn thịt cơ hội ăn cá, belemnites và các động vật biển khác và có thể có xác chết. Metriorhynchus phát triển đến chiều dài trưởng thành trung bình là 3 mét (9,8 foot). | ||
|
Hệ tầng đất sét Kimmeridge, Wiltshire, Anh; Oaxaca, Mexico |
†Theropods (non-avian)
Taxa | Hiện diện | Vị trí | Mô tả | Hình ảnh |
---|---|---|---|---|
|
Mỏ Guimarota, Bồ Đào Nha | tyrannosauroid nhỏ 5 & nbsp; kg. Aviatyrannis cùng với Stokesosaurus đại diện cho các bạo chúa tyrannosauroid lâu đời nhất được biết đến. | ||
|
Hệ tầng Morrison, Wyoming | Theropod nhỏ dài khoảng 2 mét | ||
|
Tendaguru Beds, Tanzania | Có lẽ là một ceratosaur dài khoảng 6 mét | ||
|
Hệ tầng Morrison, Wyoming | Có lẽ là một ceratosaur. | ||
|
Hệ tầng Lourinhã, Bồ Đào Nha | Một chi khủng long chân đốt ăn thịt có kích thước trung bình. Tetanuran cơ bản, có thể là allosauroid, megalosauroid hoặc coelurosaur. | ||
|
Mỏ đá Cleveland-Lloyd, Thành viên lưu vực sông Brushy, Hệ tầng Morrison, Utah và có thể cả Colorado | |||
|
Bone Cabin Quarry, Thành hệ Morrison, Wyoming | Ornitholestes hermanni là một loài động vật chân đốt gốc coelurosaurian. | ||
|
Hệ tầng Morrison, Oklahoma | Có thể là một loài Allosaurus nhưng lớn hơn và hiếm hơn nhiều so với các loài Allosaurus. Ước tính có chiều dài từ 10,5 đến 13 mét và trọng lượng từ 3 đến 4,5 tấn, nó có khả năng là động vật ăn thịt trên cạn lớn nhất trong kỷ Jura. | ||
|
Hệ tầng Morrison, Wyoming | Tanycolagreus là một chi của động vật chân đốt cơ bản coelurosaurian. | ||
|
|
Torvosaurus là một động vật ăn thịt megalosaurid rất lớn, với chiều dài cơ thể ước tính tối đa là 10 m (33 ft) và khối lượng 3,6–4,5 tấn (4–5 tấn ngắn) đối với cả hai loài của nó, khiến Torvosaurus trong số những loài ăn thịt lớn nhất trên đất liền của kỷ Jura. Thomas Holtz ước tính nó cao 12 mét (39 feet). Các tuyên bố đã được thực hiện cho thấy kích thước thậm chí còn lớn hơn. |
Nautiloid
Taxa | Hiện diện | Vị trí | Mô tả | Hình ảnh |
---|---|---|---|---|
†Phân lớp Cúc đá
Taxa | Hiện diện | Vị trí | Mô tả | Hình ảnh |
---|---|---|---|---|
†Belemnite
Taxa | Hiện diện | Vị trí | Mô tả | Hình ảnh |
---|---|---|---|---|
Tham khảo
- ^ “International Chronostratigraphic Chart” (PDF). International Commission on Stratigraphy. 2020.
- ^ “Global Boundary Stratotype Section and Point”. International Commission of Stratigraphy. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
- ^ See for a detailed geologic timescale Gradstein et al. (2004)
- ^ Mateus, Octávio; Hendrickx, Christophe (5 tháng 3 năm 2014). “Torvosaurus gurneyi n. sp., the Largest Terrestrial Predator from Europe, and a Proposed Terminology of the Maxilla Anatomy in Nonavian Theropods”. PLOS ONE (bằng tiếng Anh). 9 (3): e88905. doi:10.1371/journal.pone.0088905. ISSN 1932-6203. PMC 3943790. PMID 24598585.
- Văn liệu
- Gradstein, F.M.; Ogg, J.G. & Smith, A.G.; 2004: A Geologic Time Scale 2004, Cambridge University Press.
- Thurmann, J.; 1832: Sur Les Soulèvemens Jurassiques Du Porrentruy: Description Géognostique de la Série Jurassique et Théorie Orographique du Soulèvement, Mémoires de la Société d'histoire naturelle de Strasbourg 1: pp 1–84, F. G. Levrault, Paris.(tiếng Pháp)
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tầng Kimmeridge. |
- GeoWhen Database - Kimmeridgian
- Jurassic-Cretaceous timescale, at the website of the subcommission for stratigraphic information of the ICS
- Stratigraphic chart of the Upper Jurassic, at the website of Norges Network of offshore records of geology and stratigraphy
Kỷ Jura | ||
---|---|---|
Hạ/Tiền Jura | Trung Jura | Thượng/Hậu Jura |
Hettange | Sinemur Pliensbach | Toarcy |
Aalen | Bajocy Bathon | Callove |
Oxford | Kimmeridge Tithon |