Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hồng hạc”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 7: | Dòng 7: | ||
| regnum = [[Động vật|Animalia]] |
| regnum = [[Động vật|Animalia]] |
||
| classis = [[Chim|Aves]] |
| classis = [[Chim|Aves]] |
||
| parvclassis = [[Cận lớp Chim hàm mới|Neognathae]] |
|||
| ordo = [[Bộ Hồng hạc|Phoenicopteriformes]] |
| ordo = [[Bộ Hồng hạc|Phoenicopteriformes]] |
||
| familia = '''Phoenicopteridae''' |
| familia = '''Phoenicopteridae''' |
||
| familia_authority = [[Charles Lucien Jules Laurent Bonaparte|Bonaparte]], 1831 |
| familia_authority = [[Charles Lucien Jules Laurent Bonaparte|Bonaparte]], 1831 |
||
| subdivision_ranks = |
| subdivision_ranks = Các chi |
||
| subdivision = |
| subdivision = * {{extinct}}''[[Elornis]]''? |
||
* {{extinct}}''[[Harrisonavis|Harrisonarvis]]'' |
|||
* {{extinct}}''[[Leakeyornis]]'' |
|||
* {{extinct}}''[[Phoeniconotius]]'' |
|||
* ''[[Phoenicopterus]]''<ref>{{cite journal |last1=Torres |first1= Chris R|last2=Ogawa |first2=Lisa M |
|||
|last3= Gillingham|first3= Mark AF |last4= Ferrari|first4=Brittney |last5=Marcel |first5= van Tuinen |date=2014 |title= A multi-locus inference of the evolutionary diversification of extant flamingos (Phoenicopteridae). |journal=BMC Evolutionary Biology |volume=14 |issue= 36|page= 36|doi= 10.1186/1471-2148-14-36|pmid= 24580860|pmc= 4016592}}</ref> |
|||
* ''[[Phoeniconaias]]'' |
|||
* ''[[Phoenicoparrus]]'' |
|||
* {{extinct}}''[[Xenorhynchopsis]]'' |
|||
| range_map = Flamingo range.png |
| range_map = Flamingo range.png |
||
| range_map_caption = Phân bố của Hồng hạc trên toàn cầu |
| range_map_caption = Phân bố của Hồng hạc trên toàn cầu |
||
|name=Hồng hạc}} |
|name=Hồng hạc|phylum=[[Động vật có dây sống|Chordata]]}} |
||
'''Hồng hạc''' là tên chỉ các loài chim lội nước thuộc họ '''Phoenicopteridae''', bộ [[Bộ Hồng hạc|Phoenicopteriformes]]. Chúng sống ở cả [[Tây bán cầu]] và [[Đông bán cầu]], nhưng sống ở Tây bán cầu nhiều hơn. Có 4 loài sống ở [[châu Mỹ]] và 2 loài sống ở [[Cựu Thế giới]]. [[Phân loại Sibley-Ahlquist]] trong thập niên 1990 đã xếp hồng hạc vào [[bộ Hạc]] (''Ciconiiformes'') thay vì [[bộ Hồng hạc]] (Phoenicopteriformes). Chim hồng hạc có đặc điểm đặc biệt là thích đứng một chân đã làm nhiều nhà khoa học khó hiểu. Sau khi nghiên cứu một số nhà khoa học đoán hồng hạc đứng một chân để giữ sức và lưu thông máu tốt hơn. |
'''Hồng hạc''' là tên chỉ các loài chim lội nước thuộc họ '''Phoenicopteridae''', bộ [[Bộ Hồng hạc|Phoenicopteriformes]]. Chúng sống ở cả [[Tây bán cầu]] và [[Đông bán cầu]], nhưng sống ở Tây bán cầu nhiều hơn. Có 4 loài sống ở [[châu Mỹ]] và 2 loài sống ở [[Cựu Thế giới]]. [[Phân loại Sibley-Ahlquist]] trong thập niên 1990 đã xếp hồng hạc vào [[bộ Hạc]] (''Ciconiiformes'') thay vì [[bộ Hồng hạc]] (Phoenicopteriformes). Chim hồng hạc có đặc điểm đặc biệt là thích đứng một chân đã làm nhiều nhà khoa học khó hiểu. Sau khi nghiên cứu một số nhà khoa học đoán hồng hạc đứng một chân để giữ sức và lưu thông máu tốt hơn. |
||
Dòng 30: | Dòng 37: | ||
** [[Hồng hạc Andes]] (''Phoenicoparrus andinus'') |
** [[Hồng hạc Andes]] (''Phoenicoparrus andinus'') |
||
** [[Hồng hạc James]] (''Phoenicoparrus jamesi'') |
** [[Hồng hạc James]] (''Phoenicoparrus jamesi'') |
||
=== Phát sinh chủng loài === |
|||
Các loài còn tồn tại:<ref name="Boyd">{{cite web|url=http://jboyd.net/Taxo/List3.html#phoenicopteriformes|title=''NEOAVES- COLUMBEA''|last=Boyd|first=John|year=2007|website=John Boyd's website|access-date=30 December 2015}}</ref> |
|||
{{clade |
|||
|label1='''Phoenicopteridae''' |
|||
|1={{clade |
|||
|label1=''[[Phoenicopterus]]'' |
|||
|1={{clade |
|||
|1=''P. chilensis'' ([[Hồng hạc Chile]]) |
|||
|2={{clade |
|||
|1=''P. roseus'' ([[Hồng hạc lớn]]) |
|||
|2=''P. ruber'' ([[Hồng hạc Mỹ]]) |
|||
}} |
|||
}} |
|||
|2={{clade |
|||
|1=''Phoeniconaias minor'' ([[Hồng hạc nhỏ]]) |
|||
|label2=''[[Phoenicoparrus]]'' |
|||
|2={{clade |
|||
|1=''P. andinus'' ([[Hồng hạc Andes]]) |
|||
|2=''P. jamesi'' ([[Hồng hạc James]]) |
|||
}} |
|||
}} |
|||
}} |
|||
}} |
|||
== Hình ảnh == |
== Hình ảnh == |
||
Dòng 40: | Dòng 71: | ||
== Chú thích == |
== Chú thích == |
||
{{wikispecies|Phoenicopterus}} |
|||
{{thể loại Commons|Phoenicopterus}} |
|||
{{tham khảo|30em}} |
{{tham khảo|30em}} |
||
Phiên bản lúc 04:09, ngày 25 tháng 2 năm 2023
Hồng hạc | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Eocen - gần đây | |
Một con hồng hạc Caribbe (Phoenicopterus ruber), với ảnh những con hồng hạc Chile (P. chilensis) ở phía sau | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Phoenicopteriformes |
Họ (familia) | Phoenicopteridae Bonaparte, 1831 |
Phân bố của Hồng hạc trên toàn cầu | |
Các chi | |
Hồng hạc là tên chỉ các loài chim lội nước thuộc họ Phoenicopteridae, bộ Phoenicopteriformes. Chúng sống ở cả Tây bán cầu và Đông bán cầu, nhưng sống ở Tây bán cầu nhiều hơn. Có 4 loài sống ở châu Mỹ và 2 loài sống ở Cựu Thế giới. Phân loại Sibley-Ahlquist trong thập niên 1990 đã xếp hồng hạc vào bộ Hạc (Ciconiiformes) thay vì bộ Hồng hạc (Phoenicopteriformes). Chim hồng hạc có đặc điểm đặc biệt là thích đứng một chân đã làm nhiều nhà khoa học khó hiểu. Sau khi nghiên cứu một số nhà khoa học đoán hồng hạc đứng một chân để giữ sức và lưu thông máu tốt hơn.
Phân loại
Có 2 cách tiếp cận trong phân loại các loài hồng hạc. Cách thứ nhất là gộp tất cả chúng vào chi Phoenicopterus. Cách thứ hai là tách chúng ra thành 3 chi riêng biệt. Hiện tại IOC[2] và BirdLife International[3][4][5] sử dụng cách tiếp cận thứ hai.
- Chi Phoenicopterus L., 1758
- Hồng hạc lớn (Phoenicopterus roseus)
- Hồng hạc Mỹ (Phoenicopterus ruber)
- Hồng hạc Chile (Phoenicopterus chilensis)
- Chi Phoeniconaias G. R. Gray, 1869
- Hồng hạc nhỏ (Phoeniconaias minor)
- Chi Phoenicoparrus Bonaparte, 1856
- Hồng hạc Andes (Phoenicoparrus andinus)
- Hồng hạc James (Phoenicoparrus jamesi)
Phát sinh chủng loài
Các loài còn tồn tại:[6]
Phoenicopteridae |
| ||||||||||||||||||||||||||||||
Hình ảnh
Chú thích
- ^ Torres, Chris R; Ogawa, Lisa M; Gillingham, Mark AF; Ferrari, Brittney; Marcel, van Tuinen (2014). “A multi-locus inference of the evolutionary diversification of extant flamingos (Phoenicopteridae)”. BMC Evolutionary Biology. 14 (36): 36. doi:10.1186/1471-2148-14-36. PMC 4016592. PMID 24580860.
- ^ “ORDER PHOENICOPTERIFORMES”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2011.
- ^ Lesser Flamingo Phoeniconaias minor
- ^ Andean Flamingo Phoenicoparrus andinus
- ^ Puna Flamingo Phoenicoparrus jamesi
- ^ Boyd, John (2007). “NEOAVES- COLUMBEA”. John Boyd's website. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2015.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hồng hạc. |
Wikispecies có thông tin sinh học về Hồng hạc |
- IUCN/Wetlands International Flamingo Specialist Group
- Flamingo Resource Centre Lưu trữ 2009-04-13 tại Wayback Machine
- Flamingo videos and photos on the Internet Bird Collection
- Worthy, T.H.; Tennyson, A.J.D.; Archer, M.; Scofield, R.P. 2010: First record of Palaelodus (Aves: Phoenicopteriformes) from New Zealand. In: Boles, W.E.; Worthy, T.H. (eds) Proceedings of the VII International Meeting of the Society of Avian Paleontology and Evolution. Records of the Australian Museum, 62: 77-88. ISSN: 0067-1975 doi:10.3853/j.0067-1975.62.2010.1545: Palaelodus aotearoa, họ Palaelodidae
- Flim Flam