Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Động vật học”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ecology29 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Ecology29 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 28: Dòng 28:
[[Sinh học phát triển]] là khoa học nghiên cứu về các quá trình sinh sản và phát triển của [[động vật]] và [[thực vật]]. Bộ môn này nghiên cứu bao gồm quá trình [[phát triển phôi]], [[biệt hóa tế bào]], [[tái sinh]], [[sinh sản vô tính]], [[sinh sản hữu tính]], [[biến thái hoàn toàn]] cũng như sự phát triển và biệt hóa tế bào gốc của cơ thể trưởng thành.<ref>{{chú thích web |url=https://plato.stanford.edu/entries/biology-developmental/ |title=Developmental biology |date=14 February 2020 |publisher=Stanford Encyclopedia of Philosophy |accessdate=20 June 2021 |archive-date=2021-04-30 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210430230644/https://plato.stanford.edu/entries/biology-developmental/ |url-status=live }}</ref> Sự phát triển của cả động vật và thực vật được xem xét kỹ hơn trong các bài viết về [[tiến hóa]], [[di truyền học quần thể]], [[di truyền]], [[biến dị di truyền]], [[di truyền Mendel]] và [[sinh sản]].
[[Sinh học phát triển]] là khoa học nghiên cứu về các quá trình sinh sản và phát triển của [[động vật]] và [[thực vật]]. Bộ môn này nghiên cứu bao gồm quá trình [[phát triển phôi]], [[biệt hóa tế bào]], [[tái sinh]], [[sinh sản vô tính]], [[sinh sản hữu tính]], [[biến thái hoàn toàn]] cũng như sự phát triển và biệt hóa tế bào gốc của cơ thể trưởng thành.<ref>{{chú thích web |url=https://plato.stanford.edu/entries/biology-developmental/ |title=Developmental biology |date=14 February 2020 |publisher=Stanford Encyclopedia of Philosophy |accessdate=20 June 2021 |archive-date=2021-04-30 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210430230644/https://plato.stanford.edu/entries/biology-developmental/ |url-status=live }}</ref> Sự phát triển của cả động vật và thực vật được xem xét kỹ hơn trong các bài viết về [[tiến hóa]], [[di truyền học quần thể]], [[di truyền]], [[biến dị di truyền]], [[di truyền Mendel]] và [[sinh sản]].
===Địa lý sinh học===
===Địa lý sinh học===
[[Địa lý sinh học]] là khoa học nghiên cứu về không gian phân bố của sinh vật sống trên [[Trái Đất]], tập trung vào các chủ đề như sự phân tán sinh học và [[di cư]], [[kiến tạo mảng]], [[biến đổi khí hậu]] và [[miêu tả theo nhánh học]]. Đây là một lĩnh vực nghiên cứu tích hợp, thống nhất các khái niệm và thông tin từ [[sinh học tiến hóa]], [[phân loại sinh học]], [[sinh thái học]], [[địa lý tự nhiên]], [[địa chất]], [[cổ sinh vật học]] và [[khí hậu học]]. Nguồn gốc của lĩnh vực này được công nhận rộng rãi bởi [[Alfred Russel Wallace]], một nhà sinh học [[người Anh]], người đã cùng xuất bản một số công trình của mình với [[Charles Darwin]].
[[Địa lý sinh học]] là khoa học nghiên cứu về không gian phân bố của sinh vật sống trên [[Trái Đất]],<ref>{{cite journal |author=Wiley, R. H. |year=1981 |title=Social structure and individual ontogenies: problems of description, mechanism, and evolution |journal=Perspectives in Ethology |volume=4 |pages=105–133 |url=http://www.unc.edu/home/rhwiley/pdfs/IndividualOntogenies.pdf |access-date=21 December 2012 |doi=10.1007/978-1-4615-7575-7_5 |isbn=978-1-4615-7577-1 |archive-date=2013-06-08 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130608072253/http://www.unc.edu/home/rhwiley/pdfs/IndividualOntogenies.pdf |url-status=live }}</ref> tập trung vào các chủ đề như sự phân tán sinh học và [[di cư]], [[kiến tạo mảng]], [[biến đổi khí hậu]] và [[miêu tả theo nhánh học]]. Đây là một lĩnh vực nghiên cứu tích hợp, thống nhất các khái niệm và thông tin từ [[sinh học tiến hóa]], [[phân loại sinh học]], [[sinh thái học]], [[địa lý tự nhiên]], [[địa chất]], [[cổ sinh vật học]] và [[khí hậu học]].<ref name="Cox_et_al_2016">{{cite book |title=Biogeography:An Ecological and Evolutionary Approach |last1=Cox |first1=C. Barry |last2=Moore |first2 =Peter D. |last3=Ladle |first3=Richard J. |year=2016 |publisher=Wiley |location=Chichester, UK |isbn=9781118968581 |page=xi |url=https://books.google.com/books?id=GP5HeCwkV2IC |access-date=22 May 2020}}</ref> Nguồn gốc của lĩnh vực này được công nhận rộng rãi bởi [[Alfred Russel Wallace]], một nhà sinh học [[người Anh]], người đã cùng xuất bản một số công trình của mình với [[Charles Darwin]].<ref name=Browne>{{cite book |last=Browne |first=Janet |year=1983 |title=The secular ark: studies in the history of biogeography |publisher=Yale University Press |location=New Haven |isbn=978-0-300-02460-9 }}</ref>


== Xem thêm ==
== Xem thêm ==

Phiên bản lúc 03:41, ngày 5 tháng 9 năm 2023

Động vật học (tiếng Anh zoology /zˈɒləi/)[note 1] là ngành khoa học nghiên cứu về giới Động vật bao gồm cấu trúc, phôi học, phân loại học, hành viphân bố của các động vật cả động vật còn sinh tồn và tuyệt chủng, với cách thức chúng tương tác với hệ sinh thái. Thuật ngữ zoology có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp Cổ đạiζῷον, zōion ('động vật'), và λόγος, logos ('kiến thức', 'môn học').[1] Động vật học gắn liền với hoạt động thực tiễn của con người, nhằm bảo vệ và khôi phục vốn di truyền động vật, sử dụng động vật có lợi và hạn chế động vật gây hại. Động vật học bao gồm các lĩnh vực:

Nghiên cứu về động vật phần lớn đã chuyển sang hình thức và chức năng, sự thích nghi, mối quan hệ giữa các nhóm sinh vật, hành vi với hệ sinh thái. Động vật học ngày càng được chia thành các chuyên ngành như phân loại sinh học, sinh lý học, hóa sinhtiến hóa. Với việc Francis CrickJames Watson phát hiện ra cấu trúc DNA vào năm 1953, lĩnh vực sinh học phân tử đã ra đời và dẫn đến nhiều tiến bộ trong sinh học tế bào, sinh học phát triểndi truyền phân tử.

Phạm vi

Động vật học là một ngành khoa học nghiên cứu về động vật. Một loài được định nghĩa là một nhóm sinh vật với hai cá thể trong đó có khả năng sinh sản tốt và thích hợp thì thế hệ con sinh ra có khả năng sinh trưởng và phát triển tốt; khoảng 1,5 triệu loài được mô tả và ước tính có tới 8 triệu loài động vật có thể đang tồn tại.[5]

Các quy ước trong động vật học

Các thứ bậc phân loại trong sinh giới
  1. Đơn vị phân loại và thứ bậc phân loại

Đơn vị phân loại là một nhóm phân loại của một bậc nào đó phân biệt khá rõ với các nhóm khác. Ví dụ: chuột nhà (Rattus flavipectus), chuột cống (Rattus norvegicus) và chuột nhắt (Mus muculus) là các đơn vị phân loại bậc loài. Chuột nhà và chuột cống là thành viên của giống Rattus còn chuột nhắt là thành viên của giống Mus. RattusMus là 2 đơn vị phân loại bậc giống. 2 giống này đều la thành viên của họ Chuột (Muridae). Muridae là đơn vị phân loại bậc họ. Đơn vị phân loại là một nhóm cụ thể khác với thứ bậc phân loại là những nấc giống như cái thang trên đó sắp xếp các đơn vị phân loại cùng bậc. Có 9 bậc phân loại từ thấp lên cao gồm loài, chi (giống), họ, bộ, lớp, ngành, giới, vựcsự sống. Xen giữa còn có thể có thêm các thứ bậc phụ như phân giống, liên giống, phân họ, liên họ,... Ví dụ: khi nói đến Musca domestica (ruồi nhà) là đơn vị phân loại bậc loài, Musca là đơn vị phân loại bậc giống... thì loài, giống ở đây là các thứ bậc phân loại.

  1. Cách gọi tên khoa học của động vật

Tên khoa học của động vật được toàn thế giới nhất trí gọi bằng tiếng La-tinh (hoặc La-tinh hóa). Tên của các đơn vị phân loại bậc giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi (giống) được gọi bằng tên đơn. Ví dụ: giới Animalia (động vật), ngành Chordata (động vật có dây sống),... là những tên đơn. Riêng tên loài được gọi bằng tên kép: tên chi viết trước (viết hoa chữ cái đầu) và tên loài viết sau (viết thường). Ví dụ: Euglena viridis (trùng roi xanh), Hydra vulgaris (thủy tức lưỡng tính),... là những tên loài viết kép. Quy ước này không chỉ áp dụng cho giới Động vật mà còn áp dụng cho cả bốn giới khác (giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấmgiới Thực vật).

Các nhánh của động vật học

Sinh lý học

Animal anatomical engraving from Handbuch der Anatomie der Tiere für Künstler.

Sinh lý học nghiên cứu về các quá trình sinh hóa, cơ học, vật lý của sinh vật sống bằng cách nghiên cứu về tất cả cấu trúc hoạt động như tổng thể. Cấu trúc để hoạt động là việc nghiên cứu trọng tâm của sinh học. Sinh lý học được phân loại cơ bản thành sinh lý học thực vậtsinh lý học động vật.

Sinh học phát triển

Sinh học phát triển là khoa học nghiên cứu về các quá trình sinh sản và phát triển của động vậtthực vật. Bộ môn này nghiên cứu bao gồm quá trình phát triển phôi, biệt hóa tế bào, tái sinh, sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính, biến thái hoàn toàn cũng như sự phát triển và biệt hóa tế bào gốc của cơ thể trưởng thành.[6] Sự phát triển của cả động vật và thực vật được xem xét kỹ hơn trong các bài viết về tiến hóa, di truyền học quần thể, di truyền, biến dị di truyền, di truyền Mendelsinh sản.

Địa lý sinh học

Địa lý sinh học là khoa học nghiên cứu về không gian phân bố của sinh vật sống trên Trái Đất,[7] tập trung vào các chủ đề như sự phân tán sinh học và di cư, kiến tạo mảng, biến đổi khí hậumiêu tả theo nhánh học. Đây là một lĩnh vực nghiên cứu tích hợp, thống nhất các khái niệm và thông tin từ sinh học tiến hóa, phân loại sinh học, sinh thái học, địa lý tự nhiên, địa chất, cổ sinh vật họckhí hậu học.[8] Nguồn gốc của lĩnh vực này được công nhận rộng rãi bởi Alfred Russel Wallace, một nhà sinh học người Anh, người đã cùng xuất bản một số công trình của mình với Charles Darwin.[9]

Xem thêm

Hình ảnh

Tham khảo

  1. ^ “zoology”. Online Etymology Dictionary.
  2. ^ Werneburg, Ingmar (2009). “A Standard System to Study Vertebrate Embryos”. PLOS ONE. 4 (6): e5887. Bibcode:2009PLoSO...4.5887W. doi:10.1371/journal.pone.0005887. PMC 2693928. PMID 19521537.
  3. ^ “Embryology Definition”.
  4. ^ Abzhanov, Arhat (2013). “von Baer's law for the ages: lost and found principles of developmental evolution”. Trends in Genetics. 29 (12): 712–722. doi:10.1016/j.tig.2013.09.004. PMID 24120296.
  5. ^ Mora, Camilo; Tittensor, Derek P.; Adl, Sina; Simpson, Alastair G. B.; Worm, Boris (23 tháng 8 năm 2011). “How Many Species Are There on Earth and in the Ocean?”. PLOS Biology. 9 (8): e1001127. doi:10.1371/journal.pbio.1001127. ISSN 1545-7885. PMC 3160336. PMID 21886479.
  6. ^ “Developmental biology”. Stanford Encyclopedia of Philosophy. 14 tháng 2 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2021.
  7. ^ Wiley, R. H. (1981). “Social structure and individual ontogenies: problems of description, mechanism, and evolution” (PDF). Perspectives in Ethology. 4: 105–133. doi:10.1007/978-1-4615-7575-7_5. ISBN 978-1-4615-7577-1. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2012.
  8. ^ Cox, C. Barry; Moore, Peter D.; Ladle, Richard J. (2016). Biogeography:An Ecological and Evolutionary Approach. Chichester, UK: Wiley. tr. xi. ISBN 9781118968581. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2020.
  9. ^ Browne, Janet (1983). The secular ark: studies in the history of biogeography. New Haven: Yale University Press. ISBN 978-0-300-02460-9.

Liên kết ngoài



Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “note”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="note"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu