AFC Challenge Cup 2014

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
AFC Challenge Cup 2014
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhà Maldives
Thời gian1930 tháng 5
Số đội8
Địa điểm thi đấu2 (tại 2 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Palestine (lần thứ 1)
Á quân Philippines
Hạng ba Maldives
Hạng tư Afghanistan
Thống kê giải đấu
Số trận đấu16
Số bàn thắng35 (2,19 bàn/trận)
Số khán giả51.500 (3.219 khán giả/trận)
Vua phá lướiNhà nước Palestine Ashraf Nu'man
(4 goals)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Nhà nước Palestine Murad Ismail Said
Nepal 2012
Malaysia 2016

AFC Challenge Cup 2014 là một giải bóng đá giữa các quốc gia yếu của châu Á lần thứ 5 và là lần cuối cùng do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức, diễn ra ở Maldives từ ngày 19 đến 30 tháng 5 năm 2014. Palestine giành chức vô địch đầu tiên của giải và giành quyền tham dự Cúp bóng đá châu Á 2015.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội dưới đây giành quyền tham dự giải:

Đội tuyển Tư cách qua vòng loại Ngày vượt qua vòng loại Các lần tham dự
 Maldives Chủ nhà 28 tháng 12 năm 2012 1 (2012)
 Afghanistan Nhất bảng C 6 tháng 3 năm 2013 2 (2006, 2008)
 Myanmar Nhất bảng A 6 tháng 3 năm 2013 2 (2008, 2010)
 Palestine Nhất bảng D 6 tháng 3 năm 2013 2 (2006, 2012)
 Lào Đội nhì bảng có thành tích tốt nhất 21 tháng 3 năm 2013 0 (lần đầu)
 Kyrgyzstan Nhất bảng B 21 tháng 3 năm 2013 2 (2006, 2010)
 Philippines Nhất bảng E 26 tháng 3 năm 2013 2 (2006, 2012)
 Turkmenistan Đội nhì bảng có thành tích tốt nhất 26 tháng 3 năm 2013 3 (2008, 2010, 2012)

==

Phân loại hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4

 Maldives (chủ nhà)
 Turkmenistan

 Philippines
 Palestine

 Kyrgyzstan
 Afghanistan

 Lào
 Myanmar

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (UTC+5)

   Đội giành quyền vào vòng trong.

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Palestine 3 2 1 0 3 0 +3 7
 Maldives 3 1 1 1 4 3 +1 4
 Kyrgyzstan 3 1 0 2 1 3 −2 3
 Myanmar 3 1 0 2 3 5 −2 3
Palestine 1–0 Kyrgyzstan
Abuhabib  90+6' Chi tiết
Maldives 2–3 Myanmar
Umair  55'
Ashfaq  90+6'
Chi tiết Kyaw Ko Ko  39'90+5'
Nyein Chan Aung  45+1'

Myanmar 0–2 Palestine
Chi tiết Abuhabib  45+4'
Nu'man  50'
Kyrgyzstan 0–2 Maldives
Chi tiết Ashfaq  61'71'

Maldives 0–0 Palestine
Chi tiết
Kyrgyzstan 1–0 Myanmar
Verevkin  18' Chi tiết

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Philippines 3 2 1 0 4 0 +4 7
 Afghanistan 3 1 2 0 3 1 +2 5
 Turkmenistan 3 1 0 2 6 6 0 3
 Lào 3 0 1 2 1 7 −6 1
Turkmenistan 5–1 Lào
Baýramow  42'
Durdyýew  50' (ph.đ.)85'
Keodouangdeth  55' (l.n.)
Hojaahmedow  87'
Chi tiết Sayavutthi  34'
Philippines 0–0 Afghanistan
Chi tiết

Lào 0–2 Philippines
Chi tiết Rota  41'
Reichelt  63'
Afghanistan 3–1 Turkmenistan
Amiri  45+1'
Hatifi  61'
Shayesteh  86'
Chi tiết Muhadow  64'

Turkmenistan 0–2 Philippines
Chi tiết P. Younghusband  49'
Reichelt  73'
Afghanistan 0–0 Lào
Chi tiết

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
27 tháng 5
 
 
 Palestine2
 
30 tháng 5
 
 Afghanistan0
 
 Palestine1
 
27 tháng 5
 
 Philippines0
 
 Philippines (s.h.p.) 3
 
 
 Maldives2
 
Tranh hạng ba
 
 
29 tháng 5
 
 
 Afghanistan1 (7)
 
 
 Maldives (pen.)1 (8)

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Palestine 2–0 Afghanistan
Nu'man  43' (ph.đ.)47' Chi tiết

Philippines 3–2 (s.h.p.) Maldives
P. Younghusband  19'
Lucena  38'
C. Greatwich  104'
Chi tiết Umair  36'
Abdulla  66'

Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Palestine 1–0 Philippines
Nu'man  58' Chi tiết
Vô địch AFC Challenge Cup 2014

Palestine
Lần thứ nhất

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
phản lưới nhà

Bảng xếp hạng giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự Đội Số trận Thắng Hoà Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số Điểm
Lọt vào vòng đấu loại trực tiếp
1  Palestine 5 4 1 0 6 0 +6 13
2  Philippines 5 3 1 1 7 3 +4 10
3  Maldives 5 1 2 2 7 7 0 5
4  Afghanistan 5 1 3 1 4 4 0 6
Bị loại ở vòng bảng
5  Turkmenistan 3 1 0 2 6 6 0 3
6  Myanmar 3 1 0 2 3 5 −2 3
7  Kyrgyzstan 3 1 0 2 1 3 −2 3
8  Lào 3 0 1 2 1 7 −6 1

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Trận đấu tạm hoãn 1 giờ do mưa lớn

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Mohamed Sajid (ngày 29 tháng 5 năm 2014). “Maldives wins third place”. Maldives Soccer. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2014.
  2. ^ a b “Palestinians take top individual awards”. AFC. ngày 30 tháng 5 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]