Barnsley F.C. mùa giải 2020-21

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Barnsley
Mùa giải 2020-21
Chủ sở hữuInternational Investment Consortium (80%)
James Cryne/The Cryne Family (20%)
Chủ tịch điều hànhChien Lee (đồng chủ tịch)
Paul Conway (đồng chủ tịch)
Huấn luyện viên trưởngGerhard Struber
(đến 6 tháng 10)[1]
Valerien Ismael
(từ 23 tháng 10) [2]
Sân vận độngOakwell
Championshipthứ 5 (thua trận bán kết play-off trước Swansea City)[3]
Cúp FAVòng Năm
Cúp EFLVòng Ba
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Cauley Woodrow (12 bàn)

Cả mùa giải:
Cauley Woodrow (14 bàn)
← 2019-20
2021-22 →

Mùa giải 2020-21 là mùa giải thứ 134 của Câu lạc bộ bóng đá Barnsley và mùa giải thứ hai liên tiếp ở hạng đấu cao thứ hai của bóng đá Anh. Ngoài giải quốc gia, Barnsley cũng tham gia Cúp FA, và Cúp EFL.

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 18 tháng 1 năm 2021[4]

Note: Cờ biểu thị đội tuyển quốc gia như đã được định nghĩa trong Quy tắc đủ điều kiện của FIFA. Cầu thủ có thể có nhiều hơn một quốc tịch không thuộc FIFA.

Số Tên Q.tịchend Vị trí Ngày sinh (Tuổi) Số trận Bàn thắng Năm kí hợp đồng Kí hợp đồng từ Phí chuyển nhượng Kết thúc
Thủ môn
1 Jack Walton Anh GK 23 tháng 4, 1998 (26 tuổi) 43 0 2015 Học viện Thực tập sinh 2023
31 Henry Kendrick Anh GK 3 tháng 12, 2000 (23 tuổi) 0 0 2019 Học viện Thực tập sinh 2021
40 Bradley Collins Anh GK 18 tháng 2, 1997 (27 tuổi) 48 0 2019 Anh Chelsea Miễn phí 2023
Hậu vệ
2 Jordan Williams Anh RB/CB 22 tháng 10, 1999 (24 tuổi) 73 2 2018 Anh Huddersfield Town Không tiết lộ 2023
3 Ben Williams Wales Anh LB 31 tháng 3, 1999 (25 tuổi) 36 0 2017 Anh Blackburn Rovers Miễn phí 2022
5 Liam Kitching Anh Cộng hòa Ireland CB 1 tháng 10, 1999 (24 tuổi) 1 0 2021 Anh Forest Green Rovers £600.000 2024
6 Mads Juel Andersen Đan Mạch CB 27 tháng 12, 1997 (26 tuổi) 89 1 2019 Đan Mạch Horsens Không tiết lộ 2023
7 Callum Brittain Anh RB 12 tháng 3, 1998 (26 tuổi) 40 0 2020 Anh Milton Keynes Dons Không tiết lộ 2023
20 Toby Sibbick Anh RB/CB/DM 23 tháng 5, 1999 (24 tuổi) 40 0 2019 Anh Wimbledon Không tiết lộ 2023
22 Clarke Oduor Kenya Anh LB 25 tháng 6, 1999 (24 tuổi) 32 1 2019 Anh Leeds United Không tiết lộ 2023
24 Aapo Halme Phần Lan CB/DM 22 tháng 5, 1998 (25 tuổi) 55 4 2019 Anh Leeds United £200.000 2022
26 Michael Sollbauer Áo CB/RB 15 tháng 5, 1990 (33 tuổi) 61 0 2020 Áo Wolfsberger AC £450.000 2022
30 Michał Helik Ba Lan CB/RB 9 tháng 9, 1995 (28 tuổi) 45 6 2020 Ba Lan KS Cracovia £720.000 2023
34 Jasper Moon Anh CB 24 tháng 11, 2000 (23 tuổi) 3 0 2020 Học viện Thực tập sinh Không tiết lộ
Midfielders
4 Callum Styles Anh AM/CM/LM 28 tháng 3, 2000 (24 tuổi) 71 6 2018 Anh Bury Không tiết lộ 2023
8 Herbie Kane Anh CM/AM/DM 23 tháng 11, 1998 (25 tuổi) 25 0 2020 Anh Liverpool £1,250.000 2024
21 Romal Palmer Anh CM/RM/LM 30 tháng 9, 1998 (25 tuổi) 38 1 2018 Học viện Thực tập sinh 2022
27 Alex Mowatt Anh Scotland CM/AM 13 tháng 2, 1995 (29 tuổi) 159 20 2017 Anh Leeds United £600.000 2021
Forwards
9 Cauley Woodrow Anh CF/SS 2 tháng 12, 1994 (29 tuổi) 124 47 2019 Anh Fulham £765.000 2023
10 Daryl Dike Hoa Kỳ Nigeria CF 3 tháng 6, 2000 (23 tuổi) 18 9 2020 Hoa Kỳ Orlando City Cho mượn Cuối mùa giải
11 Conor Chaplin Anh CF/SS/RW 16 tháng 2, 1997 (27 tuổi) 84 18 2019 Anh Coventry Không tiết lộ 2023
14 Carlton Morris Anh CF 16 tháng 12, 1995 (28 tuổi) 22 7 2021 Anh Norwich City Không tiết lộ 2023
25 George Miller Anh CF 11 tháng 8, 1998 (25 tuổi) 8 0 2019 Anh Middlesbrough £200.000 2022
28 Dominik Frieser Áo RW/LW/CF 9 tháng 9, 1993 (30 tuổi) 43 3 2020 Áo LASK Linz Không tiết lộ 2022
29 Victor Adeboyejo Nigeria Anh CF/RW 12 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 65 6 2017 Anh Leyton Orient Miễn phí 2022
Cho mượn
16 Luke Thomas Anh RW/AM 19 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 64 2 2019 Anh Derby County £1,220.000 2023
17 Marcel Ritzmaier Áo CM/LM/LB 22 tháng 4, 1993 (31 tuổi) 23 0 2020 Áo Wolfsberger AC Không tiết lộ 2022
18 Isaac Christie-Davies WalesAnh AM/CM/LM 18 tháng 10, 1997 (26 tuổi) 0 0 2020 Anh Liverpool Miễn phí 2023
19 Patrick Schmidt Áo CF/LW/RW 22 tháng 7, 1998 (25 tuổi) 39 4 2019 Áo Admira Wacker £1.000.000 2023
23 Elliot Simões Angola Bồ Đào Nha LW/AM 20 tháng 12, 1999 (24 tuổi) 27 3 2019 Anh United of Manchester Không tiết lộ 2023
33 Matty Wolfe Anh CM 12 tháng 6, 2000 (23 tuổi) 1 0 2020 Học viện Thực tập sinh 2022
Jack Aitchison Scotland CF 5 tháng 3, 2000 (24 tuổi) 0 0 2020 Scotland Celtic Miễn phí 2023

Số trận và bàn thắng chính xác tính đến ngày 8 tháng 5 năm 2021.

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 8 tháng 5 năm 2021
Số VT QT Cầu thủ Tổng số Championship Cúp FA Cúp Liên đoàn
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
1 TM Anh Jack Walton 25 0 24+0 0 0+0 0 1+0 0
2 HV Anh Jordan Williams 24 1 7+13 0 0+1 0 3+0 1
4 TV Anh Callum Styles 46 5 39+2 4 2+0 1 2+1 0
5 HV Anh Kitching, LiamLiam Kitching 1 0 0+1 0 0+0 0 0+0 0
6 HV Đan Mạch Mads Juel Andersen 49 1 45+0 1 2+0 0 2+0 0
7 HV Anh Callum Brittain 42 0 40+0 0 2+0 0 0+0 0
8 TV Anh Herbie Kane 26 0 6+18 0 1+1 0 0+0 0
9 Anh Cauley Woodrow 46 14 40+1 12 2+0 1 2+1 1
10 Hoa Kỳ Daryl Dike 18 9 12+6 9 0+0 0 0+0 0
11 Anh Conor Chaplin 37 4 30+3 4 1+1 0 1+1 0
14 Anh Carlton Morris 22 7 6+16 7 0+0 0 0+0 0
20 HV Anh Toby Sibbick 21 0 10+10 0 0+1 0 0+0 0
21 TV Anh Romal Palmer 35 1 22+11 1 1+1 0 0+0 0
22 HV Kenya Clarke Oduor 13 0 5+6 0 0+0 0 0+2 0
24 HV Phần Lan Aapo Halme 20 0 3+15 0 0+0 0 1+1 0
25 Anh George Miller 6 0 0+5 0 0+1 0 0+0 0
26 HV Áo Michael Sollbauer 42 0 34+3 0 1+1 0 3+0 0
27 TV Anh Alex Mowatt 48 8 43+0 8 2+0 0 3+0 0
28 TV Áo Dominik Frieser 47 3 26+16 3 2+0 0 2+1 0
29 Anh Victor Adeboyejo 33 2 9+21 2 1+1 0 1+0 0
30 HV Ba Lan Michał Helik 45 6 42+0 5 2+0 1 1+0 0
34 HV Anh Jasper Moon 3 0 1+2 0 0+0 0 0+0 0
40 TM Anh Bradley Collins 25 0 21+0 0 2+0 0 2+0 0
Cầu thủ cho mượn:
16 TV Anh Luke Thomas 22 0 7+12 0 0+1 0 1+1 0
17 TV Áo Marcel Ritzmaier 6 0 3+0 0 0+0 0 3+0 0
19 Áo Patrick Schmidt 11 1 2+5 0 1+1 0 2+0 1
23 TV Angola Elliot Simões 9 1 4+4 1 0+0 0 0+1 0
Cầu thủ rời câu lạc bộ:
14 HV Đức Kilian Ludewig 7 0 3+1 0 0+0 0 3+0 0
32 TV Anh Matty James 15 0 13+2 0 0+0 0 0+0 0

Số liệu bàn thắng[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 8 tháng 5 năm 2021
Thứ hạng Số Q.tịch Vị trí Tên Championship Cúp FA Cúp Liên đoàn Tổng cộng
1 9 Anh CF Cauley Woodrow 12 1 1 14
2 10 Hoa Kỳ CF Daryl Dike 9 0 0 9
3 27 Anh CM Alex Mowatt 8 0 0 8
4 14 Anh CF Carlton Morris 7 0 0 7
30 Ba Lan CB Michał Helik 5 1 0 6
6 4 Anh AM Callum Styles 4 1 0 5
7 11 Anh CF Conor Chaplin 4 0 0 4
8 28 Áo RW Dominik Frieser 3 0 0 3
9 29 Anh CF Victor Adeboyejo 2 0 0 2
10 2 Anh RB Jordan Williams 0 0 1 1
6 Đan Mạch CB Mads Juel Andersen 1 0 0 1
19 Áo CF Patrick Schmidt 0 0 1 1
21 Anh CM Romal Palmer 1 0 0 1
23 Angola LW Elliot Simões 1 0 0 1
Total 1 0 0 1
Total 58 2 3 64

Số liệu kỉ luật[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 8 tháng 5 năm 2021
Thứ hạng Số Q.tịch Vị trí Tên Championship Cúp FA Cúp Liên đoàn Tổng cộng
Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ
1 6 Đan Mạch CB Mads Juel Andersen 7 1 0 0 0 0 0 0 0 7 1 0
2 4 Anh AM Callum Styles 7 0 0 0 0 0 0 0 0 7 0 0
9 Anh CF Cauley Woodrow 7 0 0 0 0 0 0 0 0 7 0 0
27 Anh CM Alex Mowatt 6 0 1 0 0 0 0 0 0 6 0 1
30 Ba Lan CB Michał Helik 6 0 1 0 0 0 0 0 0 6 0 1
6 24 Phần Lan CB Aapo Halme 3 0 0 0 0 0 1 0 0 4 0 0
26 Áo CB Michael Sollbauer 4 0 0 0 0 0 0 0 0 4 0 0
8 7 Anh RB Callum Brittain 3 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0
14 Anh CF Carlton Morris 3 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0
20 Anh RB Toby Sibbick 3 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0
11 10 Hoa Kỳ CF Daryl Dike 2 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0
11 Anh CF Conor Chaplin 2 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0
21 Anh CM Romal Palmer 2 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0
23 Angola RW Elliot Simões 1 0 0 0 0 0 1 0 0 2 0 0
32 Anh CM Matty James 2 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0
40 Anh GK Bradley Collins 1 0 0 0 0 0 1 0 0 2 0 0
17 1 Anh GK Jack Walton 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
2 Anh RB Jordan Williams 0 0 0 0 0 0 1 0 0 1 0 0
8 Anh CM Herbie Kane 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
16 Anh RW Luke Thomas 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
17 Áo CM Marcel Ritzmaier 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
24 Phần Lan CB Aapo Halme 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
Total 64 1 2 0 0 0 4 0 0 68 1 2

Chuyển nhượng[sửa | sửa mã nguồn]

Chuyển nhượng đến[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Từ Phí Nguồn
20 tháng 8 năm 2020 RW Áo Dominik Frieser Áo LASK Không tiết lộ [5]
7 tháng 9 năm 2020 AM Wales Isaac Christie-Davies Anh Liverpool Chuyển nhượng tự do [6]
9 tháng 9 năm 2020 CB Ba Lan Michał Helik Ba Lan KS Cracovia Không tiết lộ [7]
10 tháng 9 năm 2020 GK Ghana Corey Addai Anh Coventry City Chuyển nhượng tự do [8]
17 tháng 9 năm 2020 RM Scotland Daniel Bramall Anh Buxton Chuyển nhượng tự do [9]
5 tháng 10 năm 2020 CF Scotland Jack Aitchison Scotland Celtic Không tiết lộ [10]
10 tháng 10 năm 2020 RB Anh Callum Brittain Anh Milton Keynes Dons Không tiết lộ [11]
16 tháng 10 năm 2020 CM Anh Herbie Kane Anh Liverpool Không tiết lộ [12]
11 tháng 12 năm 2020 CF Anh Cameron Thompson Anh Fulham Chuyển nhượng tự do [13]
5 tháng 1 năm 2021 CB Anh Liam Kitching Anh Forest Green Rovers Không tiết lộ [14]
6 tháng 1 năm 2021 CF Anh Carlton Morris Anh Norwich City Không tiết lộ [15]

Cho mượn đến[sửa | sửa mã nguồn]

Từ ngày Vị trí Quốc tịch Tên Từ Đến ngày Nguồn
17 tháng 8 năm 2020 RB Đức Kilian Ludewig Áo Red Bull Salzburg 6 tháng 10 năm 2020 [16][17]
16 tháng 10 năm 2020 CM Anh Matty James Anh Leicester City 1 tháng 1 năm 2021 [18]
1 tháng 2 năm 2021 CF Hoa Kỳ Daryl Dike Hoa Kỳ Orlando City Cuối mùa giải [19]

Cho mượn đi[sửa | sửa mã nguồn]

Từ ngày Vị trí Quốc tịch Tên Đến Đến ngày Nguồn
4 tháng 8 năm 2020 RB Anh Toby Sibbick Bỉ KV Oostende 31 tháng 12 năm 2020 [20][21]
20 tháng 8 năm 2020 RW Anh Jordan Green Anh Southend United 8 tháng 10 năm 2020 [22][23]
5 tháng 10 năm 2020 CM Áo Marcel Ritzmaier Áo Rapid Wien Cuối mùa giải [24]
6 tháng 10 năm 2020 CF Scotland Jack Aitchison Anh Stevenage Cuối mùa giải [25]
6 tháng 10 năm 2020 CB Anh Jordan Helliwell Anh Stalybridge Celtic 5 tháng 11 năm 2020 [26]
15 tháng 10 năm 2020 CM Anh Matty Wolfe Anh Notts County 3 tháng 1 năm 2021 [27]
17 tháng 11 năm 2020 GK Anh Corey Addai Anh Chesterfield 7 tháng 12 năm 2020 [28]
6 tháng 1 năm 2021 LW Angola Elliot Simões Anh Doncaster Rovers Cuối mùa giải [29]
18 tháng 1 năm 2021 RM Scotland Daniel Bramall Anh Barrow Cuối mùa giải [30]
19 tháng 1 năm 2021 RW Anh Luke Thomas Anh Ipswich Town Cuối mùa giải [31]
29 tháng 1 năm 2021 AM Wales Isaac Christie-Davies Slovakia Dunajská Streda Cuối mùa giải [32]
6 tháng 2 năm 2021 CF Áo Patrick Schmidt Áo Ried Cuối mùa giải [33]

Chuyển nhượng đi[sửa | sửa mã nguồn]

Từ ngày Vị trí Quốc tịch Tên Đến Phí Nguồn
1 tháng 7 năm 2020 LB Anh Jordan Barnett Anh Pontefract Collieries Giải phóng [34][35]
1 tháng 7 năm 2020 DM Anh Jared Bird Không có Giải phóng [36]
1 tháng 7 năm 2020 DM Úc Kenneth Dougall Anh Blackpool Giải phóng [34][37]
1 tháng 7 năm 2020 CB Anh Sam Fielding Anh Salford City Giải phóng [36][38]
1 tháng 7 năm 2020 CB Anh Harry Gagen Anh Ossett United Giải phóng [36]
1 tháng 7 năm 2020 GK Anh Jake Greatorex Anh Penistone Church Giải phóng [36]
1 tháng 7 năm 2020 RW Anh Josh Olatubosun Không có Giải phóng [39]
1 tháng 7 năm 2020 LB Tây Ban Nha Daniel Pinillos Ba Lan Miedź Legnica Giải phóng [34][40]
1 tháng 7 năm 2020 CF Anh Chris Sang Không có Giải phóng [36]
1 tháng 7 năm 2020 CF Sénégal Mamadou Thiam Bỉ KV Oostende Giải phóng [34][41]
1 tháng 7 năm 2020 CF Anh Tommy Willard Anh Aldershot Town Giải phóng [36]
1 tháng 7 năm 2020 CM Anh Alex Wollerton Anh York City Giải phóng [36][42]
1 tháng 7 năm 2020 GK Áo Samuel Şahin-Radlinger Áo SV Ried Giải phóng [34][43]
2 tháng 7 năm 2020 LW Anh Mallik Wilks Anh Hull City Không tiết lộ [44]
6 tháng 7 năm 2020 GK Malta Miguel Spiteri Malta Birkirkara Chuyển nhượng tự do [45]
9 tháng 7 năm 2020 RB Malta Lee Ciantar Gibraltar Europa Point Chuyển nhượng tự do [46]
7 tháng 8 năm 2020 CM Anh Cameron McGeehan Bỉ KV Oostende Không tiết lộ [47]
9 tháng 9 năm 2020 RW Anh Jacob Brown Anh Stoke City Không tiết lộ [48]
7 tháng 10 năm 2020 CB Tây Ban Nha Bambo Diaby Không có Thỏa thuận đôi bên [49]
23 tháng 11 năm 2020 GK Anh Tom Wooster Anh Manchester United Không tiết lộ [50]
4 tháng 1 năm 2021 RW Anh Jordan Green Không có Thỏa thuận đôi bên [51]
22 tháng 1 năm 2021 AM Đức Mike-Steven Bähre Đức Meppen Thỏa thuận đôi bên [52]
2 tháng 2 năm 2021 MF Anh Keaton Ward Anh Mansfield Town Thỏa thuận đôi bên [53][54]

Trước mùa giải và giao hữu[sửa | sửa mã nguồn]

      Thắng       Hòa       Thua       Fixtures

Giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng quan[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu Trận đấu đầu tiên Trận đấu cuối cùng Vòng đấu mở màn Vị trí
chung cuộc
Thành tích
ST T H B BT BB HS % thắng
EFL Championship 12 tháng 9 năm 2020 tháng 5 năm 2021 Vòng đấu 1 thứ 5 &000000000000004400000044 &000000000000002300000023 &00000000000000080000008 &000000000000001300000013 &000000000000005600000056 &000000000000004600000046 +10 0&000000000000005227000052,27
Cúp FA 10 tháng 1 năm 2021 11 tháng 2 năm 2021 Vòng Ba Vòng Năm &00000000000000030000003 &00000000000000020000002 &00000000000000000000000 &00000000000000010000001 &00000000000000030000003 &00000000000000010000001 +2 0&000000000000006667000066,67
Cúp EFL 5 tháng 9 năm 2020 23 tháng 9 năm 2020 Vòng Một Vòng Ba &00000000000000030000003 &00000000000000020000002 &00000000000000000000000 &00000000000000010000001 &00000000000000030000003 &00000000000000060000006 −3 0&000000000000006667000066,67
Tổng cộng &000000000000005000000050 &000000000000002700000027 &00000000000000080000008 &000000000000001500000015 &000000000000006200000062 &000000000000005300000053 +9 0&000000000000005400000054,00

Cập nhật lần cuối: 27 tháng 4 năm 2021
Nguồn: Các giải đấu

EFL Championship[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bảng xếp hạng EFL Championship 2020-21

Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng thể Sân nhà Sân khách
ST T H B BT BB HS Đ T H B BT BB HS T H B BT BB HS
46 23 9 14 58 50  +8 78 12 6 5 30 22  +8 11 3 9 28 28  0

Cập nhật lần cuối: 8 tháng 5 năm 2021.
Nguồn: [cần dẫn nguồn]

Kết quả theo vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng đấu12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334353637383940414243444546
Kết quảLLDLDDDWWLWWLLWLWWWLWWLLLDDWWWWWWWDWWLD
Thứ hạng15202022222121181518161314161417161312131089101112121210108776665555566665
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 8 tháng 5 năm 2021.
A = Khách; H = Nhà; W = Thắng; D = Hòa; L = Thua

Trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu mùa giải 2020-21 được công bố vào ngày 21 tháng 8.[55]

Play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp FA[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng Ba diễn ra vào ngày 30 tháng 11, với sự tham gia của tất cả các đội bóng Premier LeagueEFL Championship.[56] Lễ bốc thăm vòng Bốn và vòng Năm diễn ra vào ngày 11 tháng 1, với sự dẫn dắt của Peter Crouch.[57]

Cúp EFL[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng Một diễn ra vào ngày 18 tháng 8, trực tiếp trên Sky Sports, bởi Paul Merson.[58] Lễ bốc thăm vòng Hai và vòng Ba được xác nhận vào ngày 6 tháng 9, trực tiếp trên Sky Sports bởi Phil Babb.[59]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Gerhard Struber Leaves Oakwell”. Barnsley FC. Truy cập 6 tháng 10 năm 2020.
  2. ^ “Valerien Ismael: Barnsley appoint new head coach to succeed Gerhard Struber”. BBC Sport. 23 tháng 10 năm 2020. Truy cập 23 tháng 10 năm 2020.
  3. ^ Sky Bet Championship 2020-2021 League Table standing www.efl.com.Retrieved 28 tháng 2 năm 2021.
  4. ^ “Barnsley FC Teams”. Barnsley F.C. Truy cập 4 tháng 1 năm 2016.
  5. ^ “Dominik Frieser Joins the Reds”. Barnsley F.C. 20 tháng 8 năm 2020. Truy cập 20 tháng 8 năm 2020.
  6. ^ “Isaac Christie-Davies Signs for the Reds!”. Barnsley F.C. 7 tháng 9 năm 2020. Truy cập 7 tháng 9 năm 2020.
  7. ^ “Michał Helik Signs for the Reds!”. Barnsley F.C. 9 tháng 9 năm 2020. Truy cập 9 tháng 9 năm 2020.
  8. ^ “Corey Addai Joins The Reds”. Barnsley F.C. 10 tháng 9 năm 2020. Truy cập 10 tháng 9 năm 2020.
  9. ^ “Daniel Bramall Joins The Reds”. Barnsley F.C. 17 tháng 9 năm 2020. Truy cập 17 tháng 9 năm 2020.
  10. ^ “Jack Aitchison Signs Three-Year Deal With Barnsley”. Celtic FC. Truy cập 5 tháng 10 năm 2020.
  11. ^ “Callum Brittain Joins The Reds”. Barnsley F.C. Truy cập 10 tháng 10 năm 2020.
  12. ^ “Herbie Kane completes transfer to Barnsley”. Liverpool FC. Truy cập 16 tháng 10 năm 2020.
  13. ^ “Cameron Thompson Joins The Reds”. Barnsley FC. Truy cập 11 tháng 12 năm 2020.
  14. ^ “Liam Kitching Joins The Reds”. Barnsley FC. Truy cập 5 tháng 1 năm 2021.
  15. ^ “Barnsley confirm signing of Canaries striker Morris”. Eastern Daily Press. Truy cập 6 tháng 1 năm 2021.
  16. ^ “Kilian Ludewig Rejoins on Loan”. Barnsley F.C. 17 tháng 8 năm 2020. Truy cập 17 tháng 8 năm 2020.
  17. ^ “Jack Aitchison: Barnsley sign Celtic striker on three-year deal”. BBC Sport. 5 tháng 10 năm 2020. Truy cập 5 tháng 10 năm 2020.
  18. ^ “Matty James joins Barnsley FC for a second loan spell”. Yorkshire Post. Truy cập 16 tháng 10 năm 2020.
  19. ^ “Daryl Dike on Short-Term Loan to English Side Barnsley”. Orlando City Soccer Club - Official Site. Truy cập 1 tháng 2 năm 2021.
  20. ^ “Toby Sibbick Joins KV Oostende On Season Long Loan”. Barnsley F.C. 4 tháng 8 năm 2020. Truy cập 5 tháng 8 năm 2020.
  21. ^ “Barnsley man's season-long loan terminated without playing a single match”. The 72. Truy cập 4 tháng 1 năm 2021.
  22. ^ “Southend United sign Barnsley winger Jordan Green on loan”. Echo News. 20 tháng 8 năm 2020. Truy cập 20 tháng 8 năm 2020.
  23. ^ “Injury ends Jordan Green's loan spell at Southend United as winger heads back to Barnsley”. Basildon, Canvey, Southend Echo. Truy cập 4 tháng 1 năm 2021.
  24. ^ “Marcel Ritzmaier Departs On Loan”. Barnsley FC. Truy cập 5 tháng 10 năm 2020.
  25. ^ “Jack Aitchison Joins Stevenage On Loan”. Barnsley FC. Truy cập 6 tháng 10 năm 2020.
  26. ^ “Jordan Helliwell Joins Stalybridge Celtic On Loan”. Barnsley FC. Truy cập 6 tháng 10 năm 2020.
  27. ^ “Matty Wolfe Joins Notts County On Loan”. Barnsley FC. Truy cập 15 tháng 10 năm 2020.
  28. ^ “Chesterfield sign young goalkeeper on loan from Barnsley”. Derbyshire Times. Truy cập 17 tháng 11 năm 2020.
  29. ^ “Barnsley FC winger Elliot Simoes joins Doncaster Rovers on loan”. Yorkshire Post. Truy cập 6 tháng 1 năm 2021.
  30. ^ “Dan Bramall Joins Barrow On Loan”. Barrow AFC. Truy cập 18 tháng 1 năm 2021.
  31. ^ “Luke Thomas Joins Ipswich Town On Loan”. Barnsley FC. Truy cập 19 tháng 1 năm 2021.
  32. ^ “Barnsley FC midfielder Isaac Christie-Davies heads to Slovakia in loan switch”. Yorkshire Post. Truy cập 29 tháng 1 năm 2021.
  33. ^ “Patrick Schmidt Joins SV Ried On Loan”. Barnsley FC - Official Site. Truy cập 6 tháng 2 năm 2021.
  34. ^ a b c d e “2020/21 Release And Retained List”. Barnsley F.C. ngày 24 tháng 6 năm 2020. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng tám năm 2020. Truy cập 20 tháng 8 năm 2020.
  35. ^ “Claxton and Cable add power to Pontefract”. Non League Yorkshire. 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập 20 tháng 8 năm 2020.
  36. ^ a b c d e f g “Barnsley FC confirm exit of out-of-contract quartet”. Yorkshire Post. ngày 24 tháng 6 năm 2020. Truy cập 10 tháng 9 năm 2020.
  37. ^ “Kenny Dougall Joins On Two-Year Contract”. Blackpool FC. Truy cập 16 tháng 10 năm 2020.
  38. ^ “Sam Fielding (Defender)”. Salford City FC. Truy cập 4 tháng 1 năm 2021.[liên kết hỏng]
  39. ^ “Academy Retained List”. Barnsley FC. Truy cập 4 tháng 1 năm 2021.
  40. ^ “Grał w La Liga, zagra w Miedzi! Dani Pinillos w Legnicy” (bằng tiếng Ba Lan). MKS Miedz Legnica. Truy cập 7 tháng 10 năm 2020.
  41. ^ “KV Oostende still brings in transfer-free striker”. Al-Khaleej Today. Truy cập 4 tháng 1 năm 2021.
  42. ^ “York City sign former Barnsley midfielder Alex Wollerton”. York Press. 18 tháng 9 năm 2020. Truy cập 18 tháng 9 năm 2020.
  43. ^ “Samuel Sahin-Radlinger kehrt zur SV Guntamatic Ried zurück” (bằng tiếng Đức). SV Ried. 13 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ 17 tháng Bảy năm 2021. Truy cập 14 tháng 8 năm 2020.
  44. ^ “Hull sign Mallik Wilks from Barnsley”. BBC. 2 tháng 7 năm 2020. Truy cập 20 tháng 8 năm 2020.
  45. ^ “Goalkeeper Miguel Spiteri Joins Birkirkara FC”. Facebook. 6 tháng 7 năm 2020. Truy cập 20 tháng 8 năm 2020.
  46. ^ “Malta youth Lee Ciantar joins Gibraltar's Europa Point FC”. Times of Malta. 9 tháng 7 năm 2020. Truy cập 20 tháng 8 năm 2020.
  47. ^ “Cameron McGeehan: Barnsley midfielder joins KV Oostende”. BBC Sport. 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập 7 tháng 8 năm 2020.
  48. ^ “Jacob Brown: Stoke City sign forward from Barnsley for undisclosed fee”. BBC Sport. 9 tháng 9 năm 2020. Truy cập 10 tháng 9 năm 2020.
  49. ^ “Club Statement: Bambo Diaby”. Barnsley FC. Truy cập 7 tháng 10 năm 2020.
  50. ^ “Manchester United complete goalkeeper signing”. Manchester Evening News. Truy cập 4 tháng 1 năm 2021.
  51. ^ “Jordan Green Departs”. Barnsley FC. Truy cập 4 tháng 1 năm 2021.
  52. ^ “Mike Bähre Departs Oakwell”. Barnsley FC - Official Site. Truy cập 22 tháng 1 năm 2021.
  53. ^ “Keaton Ward Departs Oakwell”. Barnsley FC - Official Site. Truy cập 2 tháng 2 năm 2021.
  54. ^ “Young midfielder re-joins Stags”. Mansfield Town - Official Site. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021.
  55. ^ “Sky Bet Championship fixtures 2020/21”. Sky Sports. 21 tháng 8 năm 2020. Truy cập 21 tháng 8 năm 2020.
  56. ^ “Premier League and Championship clubs join Emirates FA Cup After Third Round Draw”. The Football Association. Truy cập 10 tháng 12 năm 2020.
  57. ^ “The Emirates FA Cup fourth and fifth round draw made”. The Football Association. Truy cập 11 tháng 1 năm 2021.
  58. ^ “Carabao Cup Round One draw confirmed”. English Football League. 18 tháng 8 năm 2020. Truy cập 18 tháng 8 năm 2020.
  59. ^ “Carabao Cup: Round Two and Three draw confirmed”. English Football League. 6 tháng 9 năm 2020. Truy cập 6 tháng 9 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá nam Anh mùa giải 2020-21