Barnsley F.C. mùa giải 2016-17

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Barnsley
Mùa giải 2016-17
Chủ sở hữuPatrick Cryne
Chủ tịch điều hànhMaurice Watkins
Huấn luyện viên trưởngPaul Heckingbottom
Sân vận độngOakwell
Championshipthứ 14
Cúp FAVòng Ba
(bị loại trước Blackpool)
EFLVòng Một
(bị loại trước Northampton Town)
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia: Sam Winnall (11)
Cả mùa giải: Sam Winnall (11)
← 2015-16
2017-18 →

Mùa giải 2016-17 chứng kiến Barnsley trở lại Championship sau hai mùa giải ở League One, khi xuống hạng ở mùa giải 2013-14. Cùng với Championship, câu lạc bộ cũng thi đấu tại Cúp FA và Cúp Liên đoàn. Mùa giải kéo dài từ ngày 1 tháng 7 năm 2016 đến ngày 30 tháng 6 năm 2017.

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Số Tên Vị trí Q.tịch Nơi sinh Tuổi Số trận Bàn thắng Ký hợp đồng từ Ngày ký hợp đồng Phí Hết hợp đồng
Thủ môn
1 Adam Davies GK WalesĐức Rinteln 31 124 0 Sheffield Wednesday 13 tháng 6 năm 2014 Miễn phí 2019
13 Nick Townsend GK Anh Solihull 29 10 0 Birmingham City 1 tháng 9 năm 2015 Không tiết lộ 2018
30 Jack Walton GK Anh Bfolury 26 0 0 Học viện 1 tháng 7 năm 2015 Thực tập sinh 2018
Hậu vệ
3 Aidan White LB Anh Otley 32 32 0 Rotherham United tháng 1 năm 2016 Miễn phí 2017
4 Marc Roberts (Đội trưởng)[1] CB Anh Barnsley 33 85 5 FC Halifax Town 1 tháng 7 năm 2015 Miễn phí 2018
5 Angus MacDonald CB Anh Winchester 31 41 2 Torquay United 2 tháng 8 năm 2016 Không tiết lộ 2018
16 Callum Evans LB Anh Bristol 28 3 0 Manchester United 29 tháng 4 năm 2016 Miễn phí 2017
17 Andy Yiadom RB/RW Ghana Holloway 32 33 0 Barnet 1 tháng 7 năm 2016 Miễn phí 2018
18 Adam Jackson CB Anh Darlington 29 11 0 Middlesbrough 30 tháng 8 năm 2016 Không tiết lộ 2019
19 Cole Kpekawa LB Anh Blackpool 27 7 0 QueensPark Rangers 31 tháng 8 năm 2016 £450.000 2019
21 Saidy Janko RB Thụy Sĩ Zürich 28 14 1 Celtic 31 tháng 8 năm 2016 Cho mượn 2017
24 Jack Cowgill CB Anh Wakefield 27 2 0 Học viện 1 tháng 7 năm 2014 Thực tập sinh 2017
29 Gethin Jones RB WalesÚc Perth 28 17 0 Everton 18 tháng 1 năm 2017 Cho mượn 2017
38 Callum Elder LB Úc Sydney 29 5 0 Leicester City 31 tháng 1 năm 2017 Cho mượn 2017
Tiền vệ
6 Josh Scowen CM Anh Enfield 31 108 12 Wycobme Wanderers 15 tháng 1 năm 2015 Không tiết lộ 2017
7 Adam Hammill RW Anh Liverpool 36 158 25 Cầu thủ tự do 9 tháng 11 năm 2015 Miễn phí 2018
10 George Moncur AM Anh Swindon 30 13 2 Colchester United 21 tháng 6 năm 2016 £500.000 Không tiết lộ
15 Marley Watkins RW/SS WalesAnh London 33 87 18 Inverness CT 1 tháng 7 năm 2015 Miễn phí 2017
22 Sessi D'Almeida CM BéninPháp Bordeaux 20 3 0 Cầu thủ tự do 11 tháng 8 năm 2016 Miễn phí 2018
27 Alex Mowatt CM Anh Doncaster 29 11 1 Leeds United 31 tháng 1 năm 2017 £600.000 2019
28 Ryan Williams RW Úc Subiaco 30 30 1 Fulham 26 tháng 7 năm 2015 Không tiết lộ 2017
34 Ryan Hedges WG/SS WalesAnh Northampton 28 8 0 Swansea City 31 tháng 1 năm 2017 Không tiết lộ 2019
36 Matty James CM Anh Bacup 32 18 1 Leicester City 25 tháng 1 năm 2017 Cho mượn 2017
40 Ryan Kent LW/SS Anh Oldham 27 47 3 Liverpool 26 tháng 7 năm 2016 Cho mượn 2017
Tiền đạo
11 Elliot Lee CF Anh Durham 29 6 0 West Ham United 25 tháng 6 năm 2016 Miễn phí 2018
20 Tom Bradshaw CF WalesAnh Swindon 31 45 8 Walsall 14 tháng 7 năm 2016 £550.000 2019
23 Stefan Payne CF Anh Lambeth 32 9 0 Dover Athletic 18 tháng 5 năm 2016 Không tiết lộ 2018
32 Adam Armstrong CF Anh Chapel House 27 35 6 Newcastle United 30 tháng 8 năm 2016 Cho mượn 2017

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 11 tháng 5 năm 2017
Số VT QT Cầu thủ Tổng số Championship Cúp FA Cúp Liên đoàn
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
1 TM Wales Adam Davies 49 0 46+0 0 2+0 0 1+0 0
3 HV Anh Aidy White 13 0 10+0 0 2+0 0 1+0 0
4 HV Anh Marc Roberts 43 3 40+0 3 2+0 0 1+0 0
5 HV Anh Angus MacDonald 40 2 38+0 1 2+0 1 0+0 0
6 TV Anh Josh Scowen 44 3 38+3 2 2+0 0 1+0 1
7 TV Anh Adam Hammill 40 3 21+16 3 2+0 0 1+0 0
10 TV Anh George Moncur 13 2 8+4 2 0+0 0 1+0 0
11 Anh Elliott Lee 6 0 0+6 0 0+0 0 0+0 0
15 TV Wales Marley Watkins 45 10 34+8 10 1+1 0 1+0 0
16 HV Anh Callum Evans 1 0 0+1 0 0+0 0 0+0 0
17 HV Anh Andy Yiadom 33 0 31+1 0 0+0 0 0+1 0
18 HV Anh Adam Jackson 11 0 9+1 0 0+1 0 0+0 0
19 HV Anh Cole Kpekawa 7 0 4+3 0 0+0 0 0+0 0
20 Anh Tom Bradshaw 45 8 28+14 8 2+0 0 1+0 0
21 HV Thụy Sĩ Saidy Janko 14 1 7+7 1 0+0 0 0+0 0
22 TV Bénin Sessi D'Almeida 3 0 0+3 0 0+0 0 0+0 0
26 TV Anh Jacob Brown 2 0 0+2 0 0+0 0 0+0 0
27 TV Anh Alex Mowatt 11 1 6+5 1 0+0 0 0+0 0
28 TV Úc Ryan Williams 17 1 4+12 1 0+1 0 0+0 0
29 HV Wales Gethin Jones 17 0 16+1 0 0+0 0 0+0 0
32 Anh Adam Armstrong 33 6 22+10 6 1+0 0 0+0 0
34 TV Wales Ryan Hedges 9 0 3+6 0 0+0 0 0+0 0
36 TV Anh Matty James 18 1 17+1 1 0+0 0 0+0 0
38 HV Úc Callum Elder 5 0 5+0 0 0+0 0 0+0 0
40 TV Anh Ryan Kent 46 3 39+4 3 1+1 0 0+1 0
Cầu thủ cho mượn:
16 HV Anh Callum Evans 2 0 1+1 0 0+0 0 0+0 0
23 Anh Stefan Payne 9 0 0+7 0 0+1 0 0+1 0
41 TV Anh Josh Kay 1 0 1+0 0 0+0 0 0+0 0
Cầu thủ rời khỏi câu lạc bộ:
2 HV Anh James Bree 22 0 18+1 0 2+0 0 1+0 0
8 TV Cộng hòa Ireland Conor Hourihane 28 6 25+0 6 2+0 0 1+0 0
9 Anh Sam Winnall 21 11 18+2 11 1+0 0 0+0 0
26 HV Anh Alfie Mawson 5 2 4+0 2 0+0 0 1+0 0
29 TV Ai Cập Sam Morsy 14 0 12+2 0 0+0 0 0+0 0

Số liệu bàn thắng[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 11 tháng 5 năm 2017
Thứ hạng Số Q.tịch Vị trí Tên Championship Cúp FA Cúp Liên đoàn Tổng cộng
1 9 Anh CF Sam Winnall 11 0 0 11
2 15 Wales RW Marley Watkins 10 0 0 10
3 20 Wales CF Tom Bradshaw 8 0 0 8
4 8 Cộng hòa Ireland CM Conor Hourihane 6 0 0 6
32 Anh CF Adam Armstrong 6 0 0 6
6 4 Anh CB Marc Roberts 4 0 0 4
7 6 Anh CM Josh Scowen 2 0 1 3
7 Anh RW Adam Hammill 3 0 0 3
40 Anh LW Ryan Kent 3 0 0 3
10 5 Anh CB Angus MacDonald 1 1 0 2
10 Anh AM George Moncur 2 0 0 2
26 Anh CB Alfie Mawson 2 0 0 2
13 21 Thụy Sĩ LB Saidy Janko 1 0 0 1
27 Anh CM Alex Mowatt 1 0 0 1
28 Úc RW Ryan Williams 1 0 0 1
36 Anh CM Matty James 1 0 0 1
Phản lưới nhà 2 0 0 2
Tổng cộng 61 1 1 63

Số liệu kỉ luật[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 11 tháng 5 năm 2017
Thứ hạng Số Q.tịch Vị trí Tên Championship Cúp FA Cúp Liên đoàn Tổng cộng
Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ
1 6 Anh CM Josh Scowen 8 0 1 2 0 0 0 0 0 10 0 1
2 5 Anh CB Angus MacDonald 8 0 0 1 0 0 0 0 0 9 0 0
15 Wales RW Marley Watkins 8 0 1 0 0 0 0 0 0 8 0 1
4 7 Anh RW Adam Hammill 6 0 1 1 0 0 0 0 0 7 0 1
5 8 Cộng hòa Ireland CM Conor Hourihane 7 0 0 0 0 0 0 0 0 7 0 0
4 4 Anh CB Marc Roberts 4 0 1 0 0 0 0 0 0 4 0 1
29 Ai Cập CM Sam Morsy 5 0 0 0 0 0 0 0 0 5 0 0
40 Anh LW Ryan Kent 5 0 0 0 0 0 0 0 0 5 0 0
7 17 Anh RB Andy Yiadom 4 0 0 0 0 0 0 0 0 4 0 0
29 Wales RB Gethin Jones 4 0 0 0 0 0 0 0 0 4 0 0
9 1 Wales GK Adam Davies 3 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0
9 Anh CF Sam Winnall 3 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0
32 Anh CF Adam Armstrong 3 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0
12 19 Anh LB Cole Kpekawa 2 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0
21 Thụy Sĩ RB Saidy Janko 2 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0
14 3 Anh LB Aidy White 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
18 Anh CB Adam Jackson 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
22 Bénin CM Sessi D'Almeida 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
27 Anh CM Alex Mowatt 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1
29 Wales RB Gethin Jones 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
41 Anh CM Josh Kay 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
Tổng cộng 79 0 5 4 0 0 0 0 0 83 0 5

Chuyển nhượng[sửa | sửa mã nguồn]

Đến[sửa | sửa mã nguồn]

Từ ngày Vị trí Quốc tịch Tên Từ Phí Nguồn
1 tháng 7 năm 2016 RB Anh Andy Yiadom Barnet Chuyển nhượng tự do [2]
1 tháng 7 năm 2016 CF Anh Stefan Payne Dover Athletic Chuyển nhượng tự do [3]
1 tháng 7 năm 2016 CF Anh Kayden Jackson Wrexham Chuyển nhượng tự do [4]
1 tháng 7 năm 2016 AM Anh George Moncur Colchester United £500.000 [5]
1 tháng 7 năm 2016 CF Anh Elliot Lee West Ham United Chuyển nhượng tự do [6]
12 tháng 7 năm 2016 RB Anh Elliot Kebbie Salford City Chuyển nhượng tự do [7]
12 tháng 7 năm 2016 WG Anh Dylan Mottley-Henry Bradford City Chuyển nhượng tự do [7]
14 tháng 7 năm 2016 CF Wales Tom Bradshaw Walsall £550.000 [8]
2 tháng 8 năm 2016 CB Anh Angus MacDonald Torquay United Không tiết lộ [9]
11 tháng 8 năm 2016 CM Bénin Sessi D'Almeida Paris Saint-Germain B Chuyển nhượng tự do [10]
30 tháng 8 năm 2016 CB Anh Adam Jackson Middlesbrough Không tiết lộ [11]
31 tháng 8 năm 2016 CF Wales Jake Charles Huddersfield Town Không tiết lộ [12]
31 tháng 8 năm 2016 LB Anh Cole Kpekawa Queens Park Rangers Không tiết lộ [13]
22 tháng 9 năm 2016 CF Anh Omari Patrick Kidderminster Harriers Chuyển nhượng tự do [14]
27 tháng 1 năm 2017 CM Anh Alex Mowatt Leeds United Không tiết lộ [15]
31 tháng 1 năm 2017 RW Wales Ryan Hedges Swansea City Không tiết lộ [16]

Đi[sửa | sửa mã nguồn]

Từ ngày Vị trí Quốc tịch Tên Đến Phí Nguồn
1 tháng 7 năm 2016 MF Anh Brad Abbott Cầu thủ tự do Giải phóng [17]
1 tháng 7 năm 2016 GK Wales Christian Dibble Boston United Chuyển nhượng tự do [18]
1 tháng 7 năm 2016 DM Anh Paul Digby Ipswich Town Chuyển nhượng tự do [19]
1 tháng 7 năm 2016 MF Anh Ben Drennan Cầu thủ tự do Giải phóng [17]
1 tháng 7 năm 2016 DF Anh Bailey Gooda Cầu thủ tự do Giải phóng [17]
1 tháng 7 năm 2016 RW Pakistan Otis Khan Yeovil Town Chuyển nhượng tự do [20]
1 tháng 7 năm 2016 CF Anh George Maris Cambridge United [a] Giải phóng [17]
1 tháng 7 năm 2016 CM Anh Jak McCourt Northampton Town [b] Giải phóng [23]
1 tháng 7 năm 2016 LB Anh George Smith Gateshead [c] Giải phóng [25]
1 tháng 7 năm 2016 CF Anh Harry White Solihull Moors Chuyển nhượng tự do [26]
1 tháng 7 năm 2016 RB Anh George Williams Milton Keynes Dons [d] Giải phóng [25]
30 tháng 8 năm 2016 CB Anh Alfie Mawson Swansea City £5.500.000 [28]
13 tháng 1 năm 2017 CF Anh Sam Winnall Sheffield Wednesday Không tiết lộ [29][30]
25 tháng 1 năm 2017 RB Anh James Bree Aston Villa Không tiết lộ [31]
26 tháng 1 năm 2017 CM Cộng hòa Ireland Conor Hourihane (Đội trưởng)[e] Aston Villa Không tiết lộ [32]
  1. ^ Sau khi giải phóng, Maris ký hợp đồng với Cambridge United.[21]
  2. ^ Sau khi giải phóng, McCourt ký hợp đồng với Northampton Town.[22]
  3. ^ Sau khi giải phóng, Smith ký hợp đồng với Gateshead.[24]
  4. ^ Sau khi giải phóng, Williams ký hợp đồng với Milton Keynes Dons.[27]
  5. ^ Conor Hourihane là đội trưởng đội một của Barnsley từ tháng 7 năm 2016 đến ngày 26 tháng 1 năm 2017, trước khi anh ký hợp đồng với Aston Villa vào tháng 1 năm 2017.

Cho mượn đến[sửa | sửa mã nguồn]

Từ ngày Vị trí Quốc tịch Tên Từ Đến ngày Nguồn
26 tháng 7 năm 2016 WG Anh Ryan Kent Liverpool Cuối mùa giải [33]
30 tháng 8 năm 2016 CF Anh Adam Armstrong Newcastle United Cuối mùa giải [a] [35]
31 tháng 8 năm 2016 CM Ai Cập Sam Morsy Wigan Athletic Cuối mùa giải [13]
31 tháng 8 năm 2016 RB Thụy Sĩ Saidy Janko Celtic Cuối mùa giải [13]
31 tháng 8 năm 2016 CB Tây Ban Nha Julio Rodríguez Sporting de Gijón Cuối mùa giải [36]
18 tháng 1 năm 2017 RB Wales Gethin Jones Everton Cuối mùa giải [37]
25 tháng 1 năm 2017 CM Anh Matty James Leicester City Cuối mùa giải [38]
  1. ^ Vào ngày 5 tháng 1 năm 2017, việc cho mượn Adam Armstrong từ Newcastle United được kéo dài đến hết mùa giải.[34]

Cho mượn đi[sửa | sửa mã nguồn]

Từ ngày Vị trí Quốc tịch Tên Đến Đến ngày Nguồn
22 tháng 7 năm 2016 CF Anh Kayden Jackson Grimsby Town Cuối mùa giải [39]
8 tháng 8 năm 2016 CB Wales Lewin Nyatanga Northampton Town Cuối mùa giải [40]
31 tháng 8 năm 2016 CF Anh Shaun Tuton Grimsby Town 31 tháng 12 năm 2016 [41][a]
31 tháng 8 năm 2016 AM Anh George Moncur Peterborough United 7 tháng 1 năm 2017 [43]
16 tháng 9 năm 2016 CB Anh Jack Cowgill Braintree Town 14 tháng 10 năm 2016 [44]
25 tháng 11 năm 2016 LW Wales Jake Charles York City 23 tháng 12 năm 2016 [45]
30 tháng 1 năm 2017 CF Anh Stefan Payne Shrewsbury Town Cuối mùa giải [46]
3 tháng 2 năm 2017 CF Anh Shaun Tuton Barrow Cuối mùa giải [47]
17 tháng 2 năm 2017 LB Anh Callum Evans Macclesfield Town Cuối mùa giải [48]
  1. ^ Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016, việc cho mượn Shaun Tuton bị chấm dứt.[42]

Giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giao hữu trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

EFL Championship[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng EFL Championship 2016-17

Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng thể Sân nhà Sân khách
ST T H B BT BB HS Đ T H B BT BB HS T H B BT BB HS
46 15 13 18 64 67  −3 58 6 11 6 32 33  −1 9 2 12 32 34  −2

Cập nhật lần cuối: 29 tháng 4 năm 2017.
Nguồn: Football League Championship

Kết quả theo vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng đấu12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334353637383940414243444546
SânAHHAHAAHAHAHHAHAHHAHAAHHAAHAHHAAHHAAHAHHAAHAHA
Kết quảLWWLWWWLLDLLLWDDDLWWLWWDWLWWLDDWLDLLDLDDWLDLDL
Thứ hạng2214793334710101115121213151812111212998108789109910111111111313131314141414
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 7 tháng 5 năm 2017. Nguồn: Statto.com
A = Khách; H = Nhà; W = Thắng; D = Hòa; L = Thua

Trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp FA[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp EFL[sửa | sửa mã nguồn]

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng chung cuộc thứ 14
Điểm 58
Hiệu số bàn thắng -3
Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất Adam Hammill (11)
Cầu thủ ra sân nhiều nhất Adam Davies (45)
Kỉ luật nhiều nhất Josh Scowen, Marley Watkins (8 Thẻ vàng, 1 Thẻ đỏ)
Số trận thi đấu 49 (46 Championship, 2 Cúp FA, 1 Cúp Liên đoàn)
Số trận thắng 15 (15 Championship, 0 Cúp FA, 0 Cúp Liên đoàn)
Số trận hòa 14 (13 Championship, 1 Cúp FA, 0 Cúp Liên đoàn)
Số trận thua 20 (18 Championship, 1 Cúp FA, 1 Cúp Liên đoàn)
Số bàn thắng ghi được 66 (64 Championship, 1 Cúp FA, 1 Cúp Liên đoàn)
Số bàn thắng thủng lưới 71 (67 Championship, 2 Cúp FA, 2 Cúp Liên đoàn)
Số trận giữ sạch lưới 15 (14 Championship, 1 Cúp FA, 0 Cúp Liên đoàn)
Thẻ vàng 77 (73 Championship, 4 Cúp FA, 0 Cúp Liên đoàn)
Thẻ đỏ 5 (5 Championship, 0 Cúp FA, 0 Cúp Liên đoàn)
Kết quả tốt nhất 4-0 vs Rotherham United (27 tháng 8 năm 2016)
4-0 vs Wolverhampton Wanderers (13 tháng 9 năm 2016)
Kết quả tệ nhất 2–5 vs Nottingham Forest (25 thang 11 năm 2016)
0–3 vs Newcastle United (7 tháng 5 năm 2017)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “PHOTO: It was a game to remember today for Barnsley's new skipper,@robbo_4”. Barnsley F.C. 28 tháng 1 năm 2017. Truy cập 28 tháng 1 năm 2017 – qua Twitter.
  2. ^ “Andy Yiadom: Barnsley sign Barnet captain on a two-year deal”. BBC Sport. 16 tháng 5 năm 2016. Truy cập 16 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ “Stefan Payne: Barnsley sign Dover Athletic striker on initial two-year deal”. BBC Sport. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2016.
  4. ^ “Kayden Jackson: Wrexham striker joins Barnsley on two-year contract”. BBC Sport. 23 tháng 5 năm 2016. Truy cập 23 tháng 5 năm 2016.
  5. ^ “George Moncur: Colchester midfielder signs for Championship club Barnsley”. BBC Sport. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2016.
  6. ^ “Elliot Lee Signs For The Reds!”. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2016.
  7. ^ a b “Duo Join Development Squad!”. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2016.
  8. ^ “Tom Bradshaw: Barnsley sign Walsall & Wales striker on a three-year deal”. BBC Sport. 14 tháng 7 năm 2016. Truy cập 14 tháng 7 năm 2016.
  9. ^ “Angus MacDonald: Torquay United defender signs for Barnsley”. BBC Sport. 2 tháng 8 năm 2016. Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.
  10. ^ “Sessi D'Almeida Joins The Reds!”. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2016.
  11. ^ “Reds Land Adam Jackson”. Barnsley F.C. 30 tháng 8 năm 2016. Truy cập 30 tháng 8 năm 2016.
  12. ^ “Jake Charles joins Development Squad”. Barnsley F.C. 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập 1 tháng 9 năm 2016.
  13. ^ a b c “Barnsley: QPR's Cole Kpekawa and Wigan midfielder Sam Morsy join club”. BBC Sport. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2016.
  14. ^ “Omari Patrick joins Barnsley on one-year contract after impressing during trial”. BBC Sport. 22 tháng 9 năm 2016. Truy cập 22 tháng 9 năm 2016.
  15. ^ “Alex Mowatt is a Red!”. Barnsley F.C. 27 tháng 1 năm 2017. Truy cập 27 tháng 1 năm 2017.
  16. ^ “Ryan Hedges Joins The Reds!”. Barnsley F.C. 31 tháng 1 năm 2017. Truy cập 1 tháng 2 năm 2017.
  17. ^ a b c d “Club Statement: Development Squad (Player update)”. Barnsley F.C. 12 tháng 5 năm 2016. Truy cập 12 tháng 5 năm 2016.
  18. ^ “Boston United swoop for goalkeeper Christian Dibble”. Lincolnshire Echo. 29 tháng 6 năm 2016. Truy cập 22 tháng 9 năm 2016.
  19. ^ “Paul Digby Joins Ipswich Town”. Barnsley F.C. 28 tháng 6 năm 2016.
  20. ^ “Otis Khan Joins Yeovil Town”. Barnsley F.C. 30 tháng 6 năm 2016. Truy cập 30 tháng 6 năm 2016.
  21. ^ “Cambridge sign Maris and Gregory”. BBC. 3 tháng 6 năm 2016. Truy cập 3 tháng 6 năm 2016.
  22. ^ “Zakuani & McCourt join Northampton”. BBC. 24 tháng 6 năm 2016. Truy cập 24 tháng 6 năm 2016.
  23. ^ “Barnsley FC Retained List”. Barnsley F.C. 2 tháng 6 năm 2016. Truy cập 2 tháng 6 năm 2016.
  24. ^ “Gateshead sign ex-Tykes defender Smith”. BBC. 29 tháng 6 năm 2016. Truy cập 29 tháng 6 năm 2016.
  25. ^ a b “Defensive Duo Depart”. Barnsley F.C. 15 tháng 6 năm 2016. Truy cập 15 tháng 6 năm 2016.
  26. ^ “Moors Sign Harry White”. Solihull Moors. 14 tháng 6 năm 2016. Bản gốc lưu trữ 17 tháng 9 năm 2016. Truy cập 22 tháng 9 năm 2016.
  27. ^ “Williams to join MK after Tykes release”. BBC. 28 tháng 6 năm 2016. Truy cập 28 tháng 6 năm 2016.
  28. ^ “Alfie Mawson Joins Swansea City”. Barnsley F.C. 30 tháng 8 năm 2016. Truy cập 30 tháng 8 năm 2016.
  29. ^ “Club Statement: Barnsley Football Club agrees sale of Sam Winnall to Sheffield Wednesday”. Barnsley F.C. 13 tháng 1 năm 2017.
  30. ^ “Thắngnall completes Wednesday move”. Sheffield Wednesday F.C. Truy cập 13 tháng 1 năm 2017.
  31. ^ “James Bree Joins Aston Villa”. Barnsley F.C. 25 tháng 1 năm 2017. Truy cập 25 tháng 1 năm 2017.
  32. ^ “Club Statement: Conor Hourihane Leaves Oakwell”. Barnsley F.C. 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập 26 tháng 1 năm 2017.
  33. ^ “Ryan Kent: Liverpool & England Under-20 winger joins Barnsley”. BBC Sport. 26 tháng 7 năm 2016. Truy cập 26 tháng 7 năm 2016.
  34. ^ “Adam Armstrong Extends Loan Deal!”. Barnsley F.C. 5 tháng 1 năm 2017. Truy cập 5 tháng 1 năm 2017.
  35. ^ “Adam Armstrong Signs For Barnsley”. Barnsley F.C. 30 tháng 8 năm 2016. Truy cập 30 tháng 8 năm 2016.
  36. ^ “Julio Rodriquez joins Development Squad”. Barnsley F.C. 31 tháng 8 năm 2016. Truy cập 31 tháng 8 năm 2016.
  37. ^ “Gethin Jones Joins The Reds”. Barnsley F.C. 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập 18 tháng 1 năm 2017.
  38. ^ “Reds Land Matty James!”. Barnsley F.C. 25 tháng 1 năm 2017. Truy cập 25 tháng 1 năm 2017.
  39. ^ “Kayden Jackson Joins Grimsby Town On Loan”. Barnsley F.C. 22 tháng 7 năm 2016. Truy cập 22 tháng 7 năm 2016.
  40. ^ “Lewin Nyatanga: Barnsley defender joins Northampton Town on loan”. BBC Sport. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2016.
  41. ^ “Shaun Tuton Joins Grimsby Town On Loan”. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2016.
  42. ^ “Shaun Tuton returns to Barnsley after loan spell with Grimsby Town is cut short”. Grimsby Telegraph. 31 tháng 12 năm 2016. Truy cập 3 tháng 2 năm 2017.[liên kết hỏng]
  43. ^ “George Moncur, Nathan Oduwa and Luke McGee join Peterborough United”. BBC Sport. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2016.
  44. ^ “Barnsley's Cowgill joins Braintree”. BBC. 16 tháng 9 năm 2016. Truy cập 22 tháng 9 năm 2016.
  45. ^ “Jake Charles Joins York City On Loan”. Barnsley F.C. 25 tháng 11 năm 2016. Truy cập 25 tháng 11 năm 2016.
  46. ^ “Stefan Payne Joins Shrewsbury Town On Loan”. Barnsley F.C. 30 tháng 1 năm 2017. Truy cập 30 tháng 1 năm 2017.
  47. ^ “Shaun Tuton Joins Barrow On Loan”. Barnsley F.C. 3 tháng 2 năm 2017. Truy cập 3 tháng 2 năm 2017.
  48. ^ “Callum Evans Joins Macclesfield Town On Loan”. Barnsley F.C. 17 tháng 2 năm 2017. Truy cập 17 tháng 2 năm 2017.

Bản mẫu:Bóng đá Anh mùa giải 2016-17