Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cụm Thám Hiểm hay cụm An Bang là một tập hợp các thực thể địa lí ở phía nam của quần đảo Trường Sa . Cụm này không có đảo san hô nào ngoài một cồn cát nổi bật là đảo An Bang . Phần lớn thực thể của cụm này tạo thành một vòng cung lớn với phần lõm hướng về phía đông nam, trải dài từ đá Sác Lốt , qua đá Công Đo đến bãi Trăng Khuyết gần sát với Philippines . Một máng biển ngăn cách vòng cung này với thềm lục địa của đảo Borneo .[1] [2]
Danh sách các thực thể địa lý thuộc cụm Thám Hiểm [ sửa | sửa mã nguồn ]
Các thực thể do Việt Nam quản lý [ sửa | sửa mã nguồn ]
Các thực thể do Malaysia quản lý [ sửa | sửa mã nguồn ]
Tên
Tên nước ngoài
Năm chiếm đóng
Diện tích
Tọa Độ
Ảnh vệ tinh
Đá Hoa Lau
Tiếng Anh : Swallow Reef ; tiếng Malay : Terumbu Layang-Layang nghĩa là "rạn san hô Chim ", phần đảo nhân tạo gọi là Pulau Layang-Layang nghĩa là "đảo Chim "; tiếng Trung : 弹丸礁 ; bính âm : Dànwán jiāo , Hán-Việt : Đạn Hoàn tiêu, còn đảo nhân tạo được gọi là 拉央拉央岛, bính âm : Lāyāng lāyāng dǎo , Hán-Việ t: Lạp Ương Lạp Ương đảo.
tháng 5 năm 1983
35 ha
7°22′25″B 113°49′37″Đ / 7,37361°B 113,82694°Đ / 7.37361; 113.82694
Bãi Kiêu Ngựa
Bãi Kiêu Ngựa : tiếng Anh : Ardasier Bank ; tiếng Mã Lai : Permatang Ubi ; tiếng Trung : 安渡滩 ; bính âm : Āndù tān ; Hán-Việt : An Độ than .
Đá Kiêu Ngựa : tiếng Anh : Ardasier Reef ; tiếng Mã Lai : Terumbu Ubi ; tiếng Trung : 光星仔礁 ; bính âm : Guāngxīngzǐ jiāo ; Hán-Việt : Quang Tinh Tử tiêu; Tiếng Filipino : Antonio Luna.
tháng 11 năm 1986
7°42′B 114°10′Đ / 7,7°B 114,167°Đ / 7.700; 114.167
Đá Kỳ Vân
Tiếng Anh : Mariveles Reef ; tiếng Mã Lai : Terumbu Mantanani ; tiếng Trung : 南海礁; bính âm : Nánhǎi jiāo ; Hán-Việt : Nam Hải tiêu
tháng 11 năm 1986
7°59′38″B 113°53′42″Đ / 7,99389°B 113,895°Đ / 7.99389; 113.89500
Đá Én Ca
Tiếng Anh : Erica Reef ; tiếng Filipino : Gabriela Silang ; tiếng Mã Lai : Terumbu Siput ; tiếng Trung : 簸箕礁; bính âm : Bòji jiāo ; Hán-Việt : Bá Ky tiêu
tháng 5 năm 1999
8°6′22″B 114°8′1″Đ / 8,10611°B 114,13361°Đ / 8.10611; 114.13361
Bãi Thám Hiểm
tiếng Anh : Investigator Shoal ; tiếng Filipino : Pawikan ; tiếng Mã Lai : Terumbu Peninjau ; tiếng Trung : 榆亚暗沙 ; bính âm : Yúyà ànshā ; Hán-Việt : Du Á ám sa
tháng 6 năm 1999
8°7′21″B 114°41′54″Đ / 8,1225°B 114,69833°Đ / 8.12250; 114.69833
Các thực thể do Philippines quản lý [ sửa | sửa mã nguồn ]
Các thực thể chưa bị chiếm đóng [ sửa | sửa mã nguồn ]
Tên
Tên nước ngoài
Ghi chú
Diện tích
Tọa Độ
Ảnh vệ tinh
Bãi Phù Mỹ
Tiếng Anh : Investigator Northeast Shoal hay Northeast Investigator Shoal ; tiếng Filipino : Dalagang Bukid ; tiếng Trung : 海口礁 ; bính âm : Hǎikǒu jiāo , Hán-Việt : Hải Khẩu tiêu .
9°10′35″B 116°27′37″Đ / 9,17639°B 116,46028°Đ / 9.17639; 116.46028
Bãi Trăng Khuyết
Tiếng Anh : Half Moon Shoal ; tiếng Filipino : Hasa-Hasa ; tiếng Trung : 半月礁 ; bính âm : Bànyuè jiāo , Hán-Việt : Bán Nguyệt tiêu .
8°54′0″B 116°16′30″Đ / 8,9°B 116,275°Đ / 8.90000; 116.27500
Đá Suối Cát
Tiếng Anh : Dallas Reef ; tiếng Mã Lai : Terumbu Laya ; tiếng Trung : 光星礁; bính âm : Guāngxīng jiāo ; Hán-Việt : Quang Tinh tiêu
7°37′12″B 113°47′41″Đ / 7,62°B 113,79472°Đ / 7.62000; 113.79472
Đá Sác Lốt
Tiếng Anh : Royal Charlotte Reef ; tiếng Mã Lai : Terumbu Samarang Barat Besar ; tiếng Trung : 皇路礁 ; bính âm : Huánglù jiāo ; Hán-Việt : Hoàng Lộ tiêu .
6°56′30″B 113°34′47″Đ / 6,94167°B 113,57972°Đ / 6.94167; 113.57972
Đá Louisa
Tiếng Anh : Louisa Reef ; tiếng Mã Lai : Terumbu Semarang Barat Kecil ; tiếng Trung : 南通礁 ; bính âm : Nántōng jiāo , Hán-Việt : Nam Thông tiêu
6°20′0″B 113°14′0″Đ / 6,33333°B 113,23333°Đ / 6.33333; 113.23333
Thứ tự các cụm đảo tính từ bắc xuống nam (tên gọi theo tiếng Việt)
Chưa có nước nào chiếm đóng