Curtiss A-18 Shrike

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
A-18 Shrike II
KiểuMáy bay cường kích
Hãng sản xuấtCurtiss Aeroplane and Motor Company
Chuyến bay đầu tiêntháng 9-1935 (A-14)
Ngừng hoạt động1940
Khách hàng chínhHoa Kỳ Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ
Số lượng sản xuất13[1]
Chi phí máy bay105.000 USD[2]
Được phát triển từCurtiss YA-14

Curtiss A-18 Model 76A Shrike II là một loại máy bay cường kích của Hoa Kỳ. Nó là phiên bản sản xuất thử nghiệm mẫu XA-14 của công ty.

Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

 United States

Tính năng kỹ chiến thuật (Y1A-18)[sửa | sửa mã nguồn]

The Complete Encyclopedia of World Aircraft[3]

Đặc điểm riêng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tổ lái: 2
  • Chiều dài: 41 ft 0 in (12,50 m)
  • Sải cánh: 59 ft 6 in (18,14 m)
  • Chiều cao: 11 ft 6 in (3,51 m)
  • Diện tích cánh: 526 ft² (48,87 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 9.410 lb (4.268 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 13.170 lb (5.974 kg)
  • Động cơ: 2 × Wright R-1820-47, 850 hp (634 kW) mỗi chiếc

Hiệu suất bay[sửa | sửa mã nguồn]

Vũ khí[sửa | sửa mã nguồn]

  • 4 súng máy M1919 Browning.30 in (7,62 mm)
  • 1 súng máy.30 in (7,62 mm)
  • 400 lb (181 kg) bom trong khoang quân giới
  • 200 lb (91 kg) bom hoặc thùng khói dưới cánh

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Fahey, James C. U.S. Army Aircraft 1908-1946. New York: Ships and Aircraft, 1946.
  2. ^ McCullough, Anson. "Grind 'Em Out Ground Attack: The Search for the Elusive Fighter Bomber." Wings, Vol. 25, No. 4, August 1995.
  3. ^ Eden and Moeng 2002, p. 517.

Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Eden, Paul and Soph Moeng, eds. The Complete Encyclopedia of World Aircraft. London: Amber Books Ltd., 2002, ISBN 0-7607-3432-1.
  • Swanborough, F. G. and Peter M. Bowers. United States Military Aircraft Since 1909. New York: Putnam, 1964. ISBN 0-85177-816-X.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]