Mutua Madrid Open 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mutua Madrid Open 2022
Ngày1 − 8 tháng 5 (nam)
28 tháng 4 – 7 tháng 5 (nữ)
Lần thứ20 (nam)
13 (nữ)
Thể loạiATP Tour Masters 1000 (nam)
WTA 1000 (nữ)
Bốc thăm56S / 28D (nam)
64S / 30D (nữ)
Tiền thưởng€6,744,165 (nam)
€6,575,560 (nữ)
Mặt sânĐất nện / Ngoài trời
Địa điểmMadrid, Tây Ban Nha
Sân vận độngPark Manzanares
Các nhà vô địch
Đơn nam
Tây Ban Nha Carlos Alcaraz
Đơn nữ
Tunisia Ons Jabeur
Đôi nam
Hà Lan Wesley Koolhof / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
Đôi nữ
Canada Gabriela Dabrowski / México Giuliana Olmos
← 2021 · Madrid Open · 2023 →

Madrid Open 2022 (được tài trờ bởi Mutua) là một giải quần vợt chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời tại Park ManzanaresMadrid, Tây Ban Nha từ ngày 28 tháng 4 đến ngày 8 tháng 5 năm 2022. Đây là lần thứ 20 (nam) và lần thứ 13 (nữ) giải đấu được tổ chức. Giải đấu là một phần của ATP Tour Masters 1000 trong ATP Tour 2022WTA 1000 trong WTA Tour 2022.

Điểm và tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Phân phối điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Q Q2 Q1
Đơn nam 1000 600 360 180 90 45 10 25 16 0
Đôi nam 10
Đơn nữ 650 390 215 120 65 10 30 20 2
Đôi nữ 10

Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Q2 Q1
Đơn nam €1,041,570 €568,790 €311,025 €169,650 €90,745 €48,655 €26,960 €13,810 €7,235
Đơn nữ €1,041,570 €568,790 €311,025 €169,650 €90,745 €45,095 €22,000 €8,054 €4,220
Đôi nam* €319,570 €173,600 €95,350 €52,510 €28,930 €15,780
Đôi nữ* €319,570 €173,600 €95,350 €52,610 €28,930 €13,528

*mỗi đội

Nội dung đơn ATP[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 25 tháng 4 năm 2022.[1] Xếp hạng và điểm trước vào ngày 2 tháng 5 năm 2022.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ (hoặc kết quả tốt nhất lần 19) Điểm thắng Điểm sau Thực trạng
1 1 Serbia Novak Djokovic 8,400 500 360 8,260 Bán kết thua trước Tây Ban Nha Carlos Alcaraz [7]
2 3 Đức Alexander Zverev 7,420 1,000 600 7,020 Á quân, thua trước Tây Ban Nha Carlos Alcaraz [7]
3 4 Tây Ban Nha Rafael Nadal 6,435 180 180 6,435 Tứ kết thua trước Tây Ban Nha Carlos Alcaraz [7]
4 5 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 5,690 300 360 5,750 Bán kết thua trước Đức Alexander Zverev [2]
5 7 Na Uy Casper Ruud 4,110 360 10 3,760 Vòng 2 thua trước Serbia Dušan Lajović [Q]
6 8 Andrey Rublev 4,025 90 180 4,115 Tứ kết thua trước Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [4]
7 9 Tây Ban Nha Carlos Alcaraz 3,818 45 1000 4,773 Vô địch, đánh bại Đức Alexander Zverev [2]
8 10 Canada Félix Auger-Aliassime 3,625 (45) 180 3,760 Tứ kết thua trước Đức Alexander Zverev [2]
9 11 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie 3,335 (45) 90 3,380 Vòng 3 thua trước Tây Ban Nha Carlos Alcaraz [7]
10 12 Ý Jannik Sinner 3,015 45 90 3,060 Vòng 3 thua trước Canada Félix Auger-Aliassime [8]
11 13 Hoa Kỳ Taylor Fritz 3,010 (45) 0 2,965 Rút lui do chấn thương chân trái
12 14 Ba Lan Hubert Hurkacz 3,008 58 180 3,130 Tứ kết thua trước Serbia Novak Djokovic [1]
13 15 Argentina Diego Schwartzman 2,805 (90) 45 2,760 Vòng 2 thua trước Bulgaria Grigor Dimitrov
14 16 Canada Denis Shapovalov 2,671 45 45 2,671 Vòng 2 thua trước Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray [WC]
15 17 Hoa Kỳ Reilly Opelka 2,465 35 10 2,440 Vòng 1 thua trước Hoa Kỳ Sebastian Korda
16 18 Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 2,135 10 10 2,135 Vòng 1 thua trước Hà Lan Botic van de Zandschulp
17 19 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 1,993 45 45 1,993 Vòng 2 thua trước Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans

† Cột này hiển thị (a) điểm cao hơn điểm của tay vợt từ giải đấu năm 2021 hoặc 50% số điểm từ giải đấu năm 2019, hoặc (b) điểm tốt nhất của lần 19 (hiển thị trong ngoặc đơn). Chỉ điểm xếp hạng tính đến thứ hạng của tay vợt vào ngày 2 tháng 5 năm 2022, được hiển thị trong cột.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ Điểm sau Lý do rút lui
2 Daniil Medvedev 8,080 90 7,990 Phẫu thuật thoát vị đĩa điệm
6 Ý Matteo Berrettini 4,495 600 3,895 Chấn thương tay phải

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:[2]

Bảo toàn thứ hạng:

Vượt qua vòng loại:

Thua cuộc may mắn:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung đôi ATP[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng Hạt giống
 USA Rajeev Ram  GBR Joe Salisbury 3 1
 ESP Marcel Granollers  ARG Horacio Zeballos 9 2
 CRO Nikola Mektić  CRO Mate Pavić 9 3
 FRA Pierre-Hugues Herbert  FRA Nicolas Mahut 15 4
 COL Juan Sebastián Cabal  COL Robert Farah 26 5
 AUS John Peers  SVK Filip Polášek 26 6
 NED Wesley Koolhof  GBR Neal Skupski 32 7
 GBR Jamie Murray  NZL Michael Venus 33 8

Bảng xếp hạng vào ngày 25 tháng 4 năm 2022.

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Thay thế:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải đấu

Nội dung đơn WTA[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 25 tháng 4 năm 2022.[3] Xếp hạng và điểm trước vào ngày 25 tháng 4 năm 2022.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ Điểm thắng Điểm sau Thực trạng
1 1 Ba Lan Iga Świątek 7,181 120 0 7,061 Rút lui do chấn thương vai phải
2 2 Tây Ban Nha Paula Badosa 5,045 390 65 4,720 Vòng 2 thua trước România Simona Halep
3 4 Aryna Sabalenka 4,711 1,000 10 3,721 Vòng 1 thua trước Hoa Kỳ Amanda Anisimova
4 5 Hy Lạp Maria Sakkari 4,651 120 65 4,596 Vòng 2 thua trước Daria Kasatkina
5 7 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 4,207 65 10 4,152 Vòng 1 thua trước Cộng hòa Séc Marie Bouzková [Q]
6 8 Hoa Kỳ Danielle Collins 3,151 0 65 3,216 Vòng 2 thua trước Canada Bianca Andreescu
7 9 Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza 3,070 0 65 3,135 Vòng 2 thua trước Ukraina Anhelina Kalinina
8 10 Tunisia Ons Jabeur 3,015 120 1,000 3,895 Vô địch, đánh bại Hoa Kỳ Jessica Pegula [12]
9 11 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu 2,797 (3) 120 2,914 Vòng 3 thua trước Ukraina Anhelina Kalinina
10 12 Latvia Jeļena Ostapenko 2,780 65 10 2,725 Vòng 1 thua trước Ekaterina Alexandrova [Q]
11 13 Thụy Sĩ Belinda Bencic 2,561 215 120 2,466 Vòng 3 thua trước Tunisia Ons Jabeur [8]
12 14 Hoa Kỳ Jessica Pegula 2,510 120 650 3,040 Á quân, thua trước Tunisia Ons Jabeur [8]
13 15 Anastasia Pavlyuchenkova 2,472 390 10 2,092 Vòng 1 thua trước Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo
14 16 Hoa Kỳ Coco Gauff 2,300 10 120 2,410 Vòng 3 thua trước România Simona Halep
15 17 Victoria Azarenka 2,281 65 120 2,336 Vòng 3 thua trước Hoa Kỳ Amanda Anisimova
16 18 Kazakhstan Elena Rybakina 2,261 65 120 2,316 Vòng 3 thua trước Thụy Sĩ Jil Teichmann
17 20 Canada Leylah Fernandez 2,151 (25) 65 2,191 Vòng 2 thua trước Thụy Sĩ Jil Teichmann

† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2021. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 16 sẽ được thay thế vào.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ Điểm thêm Điểm sau Lý do rút lui
3 Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková 5,043 10+40 9+9 5,011 Chấn thương khuỷu tay
6 Estonia Anett Kontaveit 4,511 65 0 4,446 Bị bệnh[4]

† Tay vợt không bắt buộc phải tính điểm 0 từ giải đấu bắt buộc do được miễn chấn thương dài hạn.

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:[5]

Bảo toàn thứ hạng:

Vượt qua vòng loại:

Thua cuộc may mắn:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung đôi WTA[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng Hạt giống
 AUS Storm Sanders  CHN Zhang Shuai 22 1
 CAN Gabriela Dabrowski  MEX Giuliana Olmos 29 2
 USA Desirae Krawczyk  NED Demi Schuurs 33 3
 CHI Alexa Guarachi  SLO Andreja Klepač 35 4
 USA Coco Gauff  USA Jessica Pegula 41 5
 KAZ Anna Danilina  BRA Beatriz Haddad Maia 58 7
 CHN Xu Yifan  CHN Yang Zhaoxuan 59 7
 JPN Shuko Aoyama  TPE Chan Hao-ching 61 8

Bảng xếp hạng vào ngày 25 tháng 4 năm 2022.

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Bảo toàn thứ hạng:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải đấu

Nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Jugadores”. Madrid Open. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2022.
  2. ^ Tandon, Kamakshi (21 tháng 4 năm 2022). “Spanish players protest Madrid Open wild cards”. Tennis. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2022.
  3. ^ “Jugadores”. Madrid Open. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2022.
  4. ^ “Illness forces Anett Kontaveit out of Madrid tournament before it begins”. Eesti Rahvusringhääling. 26 tháng 4 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2022.
  5. ^ Tandon, Kamakshi (21 tháng 4 năm 2022). “Spanish players protest Madrid Open wild cards”. Tennis. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]