Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Typhliasina pearsei”
n Di chuyển từ Category:Cá Mexico đến Category:Cá México dùng Cat-a-lot |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Taxobox |
{{Taxobox |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
| status_system = IUCN2.3 |
| status_system = IUCN2.3 |
||
| status_ref = <ref name=iucn>{{cite journal |author=Contreras-Balderas, S. |author2=Almada-Villela, P. |last-author-amp=yes |title=''Typhliasina pearsei'' |journal=[[The IUCN Red List of Threatened Species]] |volume=1996 |page=e.T39296A10176336 |publisher=[[IUCN]] |date=1996 |url=http://www.iucnredlist.org/details/39296/0 |doi=10.2305/IUCN.UK.1996.RLTS.T39296A10176336.en |access-date=10 November 2017}}</ref> |
|||
| regnum = [[Động vật|Animalia]] |
| regnum = [[Động vật|Animalia]] |
||
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]] |
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]] |
||
Dòng 7: | Dòng 10: | ||
| ordo = [[Ophidiiformes]] |
| ordo = [[Ophidiiformes]] |
||
| familia = [[Bythitidae]] |
| familia = [[Bythitidae]] |
||
| genus = ''Typhliasina'' |
| genus = '''''Typhliasina''''' |
||
⚫ | |||
| species = '''''T. pearsei''''' |
| species = '''''T. pearsei''''' |
||
| binomial = ''Typhliasina pearsei'' |
| binomial = ''Typhliasina pearsei'' |
||
| binomial_authority = ([[Carl Leavitt Hubbs|C. L. Hubbs]], 1938) |
| binomial_authority = ([[Carl Leavitt Hubbs|C. L. Hubbs]], 1938) |
||
| synonyms = ''Ogilbia pearsei'' <small>(C. L. Hubbs, 1938)</small> |
| synonyms = *''Ogilbia pearsei'' <small>(C. L. Hubbs, 1938)</small> |
||
*''Typhlias pearsei'' <small>Hubbs, 1938</small> |
|||
| image = Typhliasina pearsei.jpg |
|||
⚫ | |||
| range_map = OgilbiapearseiMAPA.gif |
| range_map = OgilbiapearseiMAPA.gif |
||
⚫ | |||
}} |
}} |
||
'''''Typhliasina pearsei''''' là một loài [[cá]] đặc hữu [[México]], sống trong [[hang động]] và [[hố sụt]]. Nó mang tên ''sak kay'' trong [[tiếng Maya Yucatec]] và ''dama blanca ciega'' trong [[tiếng Tây Ban Nha]]. Loài cá hang này có [[chiều dài chuẩn]] (toàn thân trừ đuôi) {{convert|9,7|cm|in|abbr=on}}. Đây là thành viên duy nhất trong chi ''Typhliasina''.<ref>{{FishBase genus |genus= Typhliasina| month = May | year = 2017}}</ref> |
|||
'''''Typhliasina pearsei''''' là một loài [[cá]] thuộc họ [[Bythitidae]]. Chúng là loài [[đặc hữu]] của [[México]]. |
|||
== |
==Mô tả== |
||
''T. pearsei'' có đầu to, bẹt, không vảy, không mắt, nhưng có nhiều nhú và hốc chứa cơ quan cảm giác. Lỗ mũi nằm sát rìa miệng trên. Thân có vảy, với vây lưng và vây hậu môn dài kéo sát tới vây đuôi. Vây lưng có 75-87 tia mềm, vây hậu môn có 59-68 tia mềm. |
|||
<gallery> |
|||
[[Chiều dài tiêu chuẩn]] (toàn thân trừ đuôi) là {{convert|9,7|cm|in|abbr=on}}. Da thiếu sắc tố, nên chúng có màu trắng hồng.<ref name=Aldemaro>{{cite book|author=Aldemaro, Romero|title=The biology of hypogean fishes|url=https://books.google.com/books?id=hRfvCAAAQBAJ&pg=PA214 |year=2013|publisher=Springer Science & Business Media |isbn=978-94-015-9795-1 |page=214}}</ref><ref name=FishBase>{{FishBase |genus= Typhliasina| species= pearsei| month = May | year = 2017}}</ref> |
|||
⚫ | |||
</gallery> |
|||
==Phân bố== |
|||
''T. pearsei'' sống trong ''[[cenote]]'' (hố sụt có nước) và trong [[tầng ngậm nước]] ở [[bán đảo Yucatán]] của México, tại nơi mà nhiệt độ dao động {{convert|23|and|27|°C}} quanh năm.<ref name=Aldemaro/> Vùng nước chúng sống thường nối ra biển, song hiện chỉ ghi nhận ''T. pearsei'' ở chỗ nước ngọt hay [[nước lợ|lợ]].<ref>{{cite web| author=Berglund, J. | url=http://discovermagazine.com/2014/julyaug/16-cave-man | title=Searching for Life in Mexico's Underwater Caves | publisher=Discover | date=30 May 2014 | accessdate=28 April 2017}}</ref><ref name=Proudlove>{{cite web | author=Proudlove, G. | url=http://www.tamug.edu/cavebiology/fauna/bonyfish/T_pearsei.html | title=Typhliasina pearsei | publisher=CaveBiology |accessdate=28 April 2017}}</ref> |
|||
==Chú thích== |
==Chú thích== |
||
{{tham khảo|2}} |
{{tham khảo|2}} |
||
== |
== Liên kết ngoài == |
||
⚫ | |||
* Contreras-Balderas, S. & Almada-Villela, P. 1996. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/39296/all Ogilbia pearsei]. [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red List of Threatened Species. ] Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2007. |
|||
⚫ | |||
{{Taxonbar|from=Q5306904}} |
|||
[[Thể loại:Ogilbia|P]] |
[[Thể loại:Ogilbia|P]] |
||
Dòng 35: | Dòng 40: | ||
[[Thể loại:Động vật đặc hữu México]] |
[[Thể loại:Động vật đặc hữu México]] |
||
[[Thể loại:Cá México]] |
[[Thể loại:Cá México]] |
||
{{Actinopterygii-stub}} |
Phiên bản lúc 07:53, ngày 30 tháng 12 năm 2018
Typhliasina pearsei | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Ophidiiformes |
Họ (familia) | Bythitidae |
Chi (genus) | Typhliasina Whitley, 1951 |
Loài (species) | T. pearsei |
Danh pháp hai phần | |
Typhliasina pearsei (C. L. Hubbs, 1938) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Typhliasina pearsei là một loài cá đặc hữu México, sống trong hang động và hố sụt. Nó mang tên sak kay trong tiếng Maya Yucatec và dama blanca ciega trong tiếng Tây Ban Nha. Loài cá hang này có chiều dài chuẩn (toàn thân trừ đuôi) 9,7 cm (3,8 in). Đây là thành viên duy nhất trong chi Typhliasina.[2]
Mô tả
T. pearsei có đầu to, bẹt, không vảy, không mắt, nhưng có nhiều nhú và hốc chứa cơ quan cảm giác. Lỗ mũi nằm sát rìa miệng trên. Thân có vảy, với vây lưng và vây hậu môn dài kéo sát tới vây đuôi. Vây lưng có 75-87 tia mềm, vây hậu môn có 59-68 tia mềm. Chiều dài tiêu chuẩn (toàn thân trừ đuôi) là 9,7 cm (3,8 in). Da thiếu sắc tố, nên chúng có màu trắng hồng.[3][4]
Phân bố
T. pearsei sống trong cenote (hố sụt có nước) và trong tầng ngậm nước ở bán đảo Yucatán của México, tại nơi mà nhiệt độ dao động 23 và 27 °C (73 và 81 °F) quanh năm.[3] Vùng nước chúng sống thường nối ra biển, song hiện chỉ ghi nhận T. pearsei ở chỗ nước ngọt hay lợ.[5][6]
Chú thích
- ^ Contreras-Balderas, S.; Almada-Villela, P. (1996). “Typhliasina pearsei”. The IUCN Red List of Threatened Species. IUCN. 1996: e.T39296A10176336. doi:10.2305/IUCN.UK.1996.RLTS.T39296A10176336.en. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
|last-author-amp=
(gợi ý|name-list-style=
) (trợ giúp) - ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Typhliasina trên FishBase. Phiên bản tháng May năm 2017.
- ^ a b Aldemaro, Romero (2013). The biology of hypogean fishes. Springer Science & Business Media. tr. 214. ISBN 978-94-015-9795-1.
- ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2017). Typhliasina pearsei trong FishBase. Phiên bản May 2017.
- ^ Berglund, J. (30 tháng 5 năm 2014). “Searching for Life in Mexico's Underwater Caves”. Discover. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
- ^ Proudlove, G. “Typhliasina pearsei”. CaveBiology. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới Typhliasina pearsei tại Wikimedia Commons