Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Como”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Robot: Sửa đổi hướng |
|||
Dòng 20: | Dòng 20: | ||
| coordinates_footnotes = |
| coordinates_footnotes = |
||
| region = [[Lombardia]] |
| region = [[Lombardia]] |
||
| province = [[ |
| province = [[Como (tỉnh)|Como]] (CO) |
||
| frazioni = [[Albate]], Breccia, Camerlata, Camnago Volta, Civiglio, Garzola, Lora, Monte Olimpino, Muggiò, Ponte Chiasso, Prestino, Rebbio, Sagnino, Tavernola |
| frazioni = [[Albate]], Breccia, Camerlata, Camnago Volta, Civiglio, Garzola, Lora, Monte Olimpino, Muggiò, Ponte Chiasso, Prestino, Rebbio, Sagnino, Tavernola |
||
| established_title = Thành lập [[Cộng hòa La Mã|La Mã]] |
| established_title = Thành lập [[Cộng hòa La Mã|La Mã]] |
||
Dòng 45: | Dòng 45: | ||
}} |
}} |
||
'''Como''' là một [[ |
'''Como''' là một [[comune|đô thị]] và [[danh sách các thành phố Ý|thành phố]] của [[Ý]]. Đô thị này là tỉnh lỵ [[tỉnh (Ý)|tỉnh]] [[Como (tỉnh)|Como]] trong [[vùng hành chính (Ý)|vùng]] [[Lombardia]]. Como có diện tích km2, dân số theo ước tính năm 2010 của [[Viện thống kê quốc gia Ý]] là 85.268 người. |
||
Các đơn vị dân cư: |
Các đơn vị dân cư: |
||
Đô thị Como giáp với các đô thị: |
Đô thị Como giáp với các đô thị: |
||
Thành phố nằm gần hồ Como và [[Alps]] khiến cho Como là một điểm đến du lịch phổ biến. Thành phố có một số bảo tàng, nhà thờ, nhà hát, công viên và cung điện. |
Thành phố nằm gần hồ Como và [[Anpơ|Alps]] khiến cho Como là một điểm đến du lịch phổ biến. Thành phố có một số bảo tàng, nhà thờ, nhà hát, công viên và cung điện. |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 12:24, ngày 31 tháng 3 năm 2013
Como | |
---|---|
— Comune — | |
Città di Como | |
Nhìn từ hồ Como. | |
Vị trí của Como tại Ý | |
Quốc gia | Ý |
Vùng | Lombardia |
Tỉnh | Como (CO) |
Thành lập La Mã | 196 BC |
Frazioni | Albate, Breccia, Camerlata, Camnago Volta, Civiglio, Garzola, Lora, Monte Olimpino, Muggiò, Ponte Chiasso, Prestino, Rebbio, Sagnino, Tavernola |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Stefano Bruni |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 37,34 km2 (1,442 mi2) |
Độ cao | 201 m (659 ft) |
Dân số (28 tháng 2 năm 2010)[3] | |
• Tổng cộng | 84.876 |
• Mật độ | 23/km2 (59/mi2) |
Tên cư dân | Comaschi |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 22100 |
Mã điện thoại | 031 |
Thành phố kết nghĩa | Netanya, Fulda, Tōkamachi, Niigata, Nablus, Jelgava |
Thánh bảo trợ | Thánh ondio |
Ngày thánh | 31 tháng 8 |
Trang web | Website chính thức |
Como là một đô thị và thành phố của Ý. Đô thị này là tỉnh lỵ tỉnh Como trong vùng Lombardia. Como có diện tích km2, dân số theo ước tính năm 2010 của Viện thống kê quốc gia Ý là 85.268 người. Các đơn vị dân cư: Đô thị Como giáp với các đô thị: Thành phố nằm gần hồ Como và Alps khiến cho Como là một điểm đến du lịch phổ biến. Thành phố có một số bảo tàng, nhà thờ, nhà hát, công viên và cung điện.
Tham khảo
- ^ “Superficie di Comuni Province e Regioni italiane al 9 ottobre 2011”. Viện Thống kê Quốc gia. Truy cập 16 tháng 3 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Popolazione Residente al 1° Gennaio 2018”. Viện Thống kê Quốc gia. Truy cập 16 tháng 3 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ http://demo.istat.it/index_e.html ISTAT demographics