Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trại giam Vịnh Guantánamo”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Mở rộng tí
JAnDbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: ja, pt, ru Dời: he, no, pl Thay: en, fr, uk, zh
Dòng 18: Dòng 18:
[[ar:معتقل جوانتانامو]]
[[ar:معتقل جوانتانامو]]
[[id:Kamp Tahanan Teluk Guantánamo]]
[[id:Kamp Tahanan Teluk Guantánamo]]
[[en:Guantanamo Bay detainment camp]]
[[en:Guantanamo Bay detention camp]]
[[fr:Prison de Guantánamo]]
[[fr:Camp de Guantánamo]]
[[ja:グァンタナモ米軍基地]]
[[he:מפרץ גואנטנמו]]
[[pt:Prisão de Guantánamo]]
[[no:Guantanamo Bay Naval Station]]
[[ru:Гуантанамо (тюрьма)]]
[[pl:Guantanamo (baza wojskowa USA)]]
[[tr:Guantanamo Kampı]]
[[tr:Guantanamo Kampı]]
[[uk:Табір Ґуантанамо]]
[[uk:Табір Гуантанамо]]
[[zh:塔那摩]]
[[zh:塔那摩灣拘留營]]

Phiên bản lúc 10:59, ngày 13 tháng 6 năm 2008

Những người bị giữ tại Trại X-Ray, Guantánamo, tháng 1 năm 2002

Trại giam Vịnh Guantánamo nằm trong Căn cứ Hải quân tại vịnh Guantánamo ở phía đông của Cuba, là một trại giam của Hoa Kỳ nhằm chứa các tù binh khủng bố Hồi giáo cực đoan. Trại này có ba phần: Trại Delta (bao gồm Trại Echo), Trại Iguana, và Trại X-Ray (đã bị đóng). Những phần này được đặt tên theo bảng chữ cái ngữ âm NATO (tiếng Anh: NATO phonetic alphabet). Trại thường được gọi là Guantanamo hay Gitmo (từ cách viết tắt "GTMO").[1][2] Chính phủ Hoa Kỳ gọi những người bị bắt giữ là chiến sĩ địch (enemy combatant).

Từ lúc Chiến tranh Afghanistan bắt đầu, 775 người bị giữ tại Guantánamo, trong đó vào khoảng 420 người đã được thả. Vào ngày 9 tháng 8 năm 2007, khoảng 355 người còn bị giữ. Hơn 20% của những người bị giữ đã được quyền ra khỏi trại giam này nhưng vẫn phải chờ đợi một thời gian tới vài năm vì chính phủ Hoa Kỳ càng gặp khó khăn về tìm kiếm những nước nhận họ, theo các viên chức và luật sư của chính quyền Bush. Trong khoảng 355 người còn lại, chính phủ có mục đích mai mốt mang từ 60 đến 80 người ra tòa và phóng thích những người kia.

Chú thích

  1. ^ “[[The Independent]]” (bằng tiếng Anh). 29 tháng 4, 2006. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp); Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp) mirror
  2. ^ Alberto J. Mora (7 tháng 7, 2004). “Statement for the record: Office of General Counsel involvement in interrogation issues” (bằng tiếng Anh). Hải quân Hoa Kỳ. Truy cập 27 tháng 5, 2007. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=|date= (trợ giúp)