Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đô la Úc”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Liên kết ngoài: Thêm thể loại VIP using AWB |
n Alphama Tool, General fixes |
||
Dòng 11: | Dòng 11: | ||
* Đồng xu: Úc có các loại xu lần lượt với mệnh giá: 5 cent, 10 cent, 20 cent, 50 cent, 1 đô la, 2 đô la (cent đọc là xen). |
* Đồng xu: Úc có các loại xu lần lượt với mệnh giá: 5 cent, 10 cent, 20 cent, 50 cent, 1 đô la, 2 đô la (cent đọc là xen). |
||
==Tham khảo== |
|||
{{tham khảo}} |
|||
== Liên kết ngoài == |
== Liên kết ngoài == |
||
* [http://finance.yahoo.com/currency/convert?from=AUD&to=USD&amt=1&t=2y đô la Úc = bao nhiêu đô la Mỹ bây giờ?] |
* [http://finance.yahoo.com/currency/convert?from=AUD&to=USD&amt=1&t=2y đô la Úc = bao nhiêu đô la Mỹ bây giờ?] |
Phiên bản lúc 12:36, ngày 19 tháng 7 năm 2014
Đô la Úc là đơn vị tiền tệ của nước Úc.
- 1 đô la Úc = 20082 đồng Việt Nam (8 tháng 10 năm 2013)
- 1 đô la Úc = 0,8051 đô la Mỹ (11 tháng 6 năm 2009)
Lịch sử
Úc giới thiệu đô la Úc vào ngày 14 tháng 2 năm 1966.
Các loại tiền của Úc
- Tờ bạc: chất liệu làm bằng Polyme, một trong những tờ bạc có chất lượng tốt nhất và an toàn nhất Thế Giới. Chúng được làm với mệnh giá (loại tiền) là 100 AUD, 50 AUD, 20 AUD, 10 AUD, 5 AUD. Công nghệ này đã từng được chuyển giao cho Ngân hàng quốc gia Việt Nam để làm các loại tiền có mệnh giá như 100 ngàn VND, 50 ngàn VND, 20 ngàn VND. Khác với Việt Nam, tất cả các tờ bạc của Úc đều là polyme, không có tiền giấy.
- Đồng xu: Úc có các loại xu lần lượt với mệnh giá: 5 cent, 10 cent, 20 cent, 50 cent, 1 đô la, 2 đô la (cent đọc là xen).
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đô la Úc. |