Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngành Rêu sừng”
n đã xóa Thể loại:Thực vật dùng HotCat |
n →Phân loại: General Fixes |
||
Dòng 27: | Dòng 27: | ||
== Phân loại == |
== Phân loại == |
||
[[ |
[[Tập tin:Dendroceros.jpg|thumb|200px|''[[Dendroceros crispus]]'' mọc trên vỏ cây.]] |
||
Rêu sừng trước đây được xem là một lớp trong ngành Rêu Bryophyta ([[Rêu]]). Tuy nhiên, hiện ngành Rêu trước kia là cận ngành với nó, vì vậy Rêu sừd9u77o75c xếp thành một Ngành riêng, '''Anthocerotophyta'''. Ngành [[Rêu|Bryophyta]] hiện chỉ bao gồm rêu thực sự. |
Rêu sừng trước đây được xem là một lớp trong ngành Rêu Bryophyta ([[Rêu]]). Tuy nhiên, hiện ngành Rêu trước kia là cận ngành với nó, vì vậy Rêu sừd9u77o75c xếp thành một Ngành riêng, '''Anthocerotophyta'''. Ngành [[Rêu|Bryophyta]] hiện chỉ bao gồm rêu thực sự. |
Phiên bản lúc 16:41, ngày 16 tháng 10 năm 2014
Rêu sừng | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Create thượng đến nay | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Anthocerotophyta Stotler & Stotl.-Crand.[1] |
Các lớp và bộ | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Anthocerotae |
Rêu sừng là một ngành Rêu hay thực vật không mạch có danh pháp khoa học Anthocerotophyta. Thân thực vật màu lục, phẳng của Rêu sừng là giao tử của chúng. Rêu sừng có thể được tìm thấy trên toàn cầu, mặc dù chúng có khuynh hướng chỉ phát triển ở những nơi ẩm thấp. Một số loài phát triển với số lượng lớn giống như cỏ dại trên đất trong vườn và các nơi trồng trọt. Các loài nhiệt đới và cận nhiệt đới trong chi Dendroceros có thể được tìm thấy trên vỏ cây.
Phân loại
Rêu sừng trước đây được xem là một lớp trong ngành Rêu Bryophyta (Rêu). Tuy nhiên, hiện ngành Rêu trước kia là cận ngành với nó, vì vậy Rêu sừd9u77o75c xếp thành một Ngành riêng, Anthocerotophyta. Ngành Bryophyta hiện chỉ bao gồm rêu thực sự.
Trước đây chỉ có một lớp Rêu sừng có tên là Anthocerotopsida, hoặc trước đó là Anthocerotae. Gần đây, một lớp thứ 2 được tách ra là Leiosporocertotopsida, lớp này bao gồm các loài bất thường Leiosporoceros dussii. Tất cả Rêu sừng khác vẫn nằm trong lớp Anthocerotopsida. Hai lớp này hiện được chia thành 5 bộ, mỗi bộ chỉ có một họ.
Trong số các thực vật trên cạn, Rêu sừng là một trong những dòng còn sống sót cổ nhất; các phân tích nhánh chỉ ra rằng nhóm này bắt nguồn từ trước kỷ Devon, vào khoảng cùng thời gian với Rêu và Rêu tản. Chỉ có khoảng 100 loài đã được biết đến, nhưng các loài mới vẫn đang được phát hiện. Số lượng và tên gọi của các chi hiện vẫn là vấn đề đang được khảo sát, và một số hệ thống phân loại khác nhau đã được xuất bản từ năm 1988.
Phát sinh loài
Các dữ liệu nghiên cứu về phân tử, hình thái và siêu cấu trúc đã đưa ra được hệ thống phân loại mới của Rêu sừng.[2]
bộ Leiosporocerotales
bộ Anthocerotales
bộ Notothyladales
bộ Phymatocerotales
bộ Dendrocerotales
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phát sinh loài hiện tại và thành phần của Anthocerotophyta.[2][3] |
Xem thêm
Chú thích
- ^ Stotler, Raymond E.; Barbara J. Candall-Stotler (1977). “A checklist of the liverworts and hornworts of North America”. The Bryologist. American Bryological and Lichenological Society. 80 (3): 405–428. doi:10.2307/3242017. JSTOR 3242017.
- ^ a b Duff, R. Joel; Juan Carlos Villarreal; D. Christine Cargill; Karen S. Renzaglia (2007). “Progress and challenges toward a phylogeny and classification of the hornworts”. The Bryologist. 110 (2): 214–243. doi:10.1639/0007-2745(2007)110[214:PACTDA]2.0.CO;2.
- ^ Villareal, J. C. “A synthesis of hornwort diversity: Patterns, causes and future work” (pdf). Phytotaxa. 9: 150–166. Đã bỏ qua tham số không rõ
|coauthors=
(gợi ý|author=
) (trợ giúp)
Tài liệu
- Grolle, Riclef (1983). “Nomina generica Hepaticarum; references, types and synonymies”. Acta Botanica Fennica. 121: 1–62.
- Hasegawa, J. (1994). “New classification of Anthocerotae”. Journal of the Hattori Botanical Laboratory. 76: 21–34.
- Renzaglia, Karen S. (1978). “A comparative morphology and developmental anatomy of the Anthocerotophyta”. Journal of the Hattori Botanical Laboratory. 44: 31–90.
- Renzaglia, Karen S. & Vaughn, Kevin C. (2000). Anatomy, development, and classification of hornworts. In A. Jonathan Shaw & Bernard Goffinet (Eds.), Bryophyte Biology, pp. 1–20. Cambridge: Cambridge University Press. ISBN 0-521-66097-1.
- Schofield, W. B. (1985). Introduction to Bryology. New York: Macmillan.
- Schuster, Rudolf M. (1992). The Hepaticae and Anthocerotae of North America, East of the Hundredth Meridian. VI. Chicago: Field Museum of Natural History.
- Smith, Gilbert M. (1938). Cryptogamic Botany, Volume II: Bryophytes and Pteridophytes. New York: McGraw-Hill Book Company.
- Watson, E. V. (1971). The Structure and Life of Bryophytes (ấn bản thứ 3). London: Hutchinson University Library. ISBN 0-09-109301-5.
Liên kết ngoài
Wikispecies có thông tin sinh học về Ngành Rêu sừng |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ngành Rêu sừng. |