Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gerard 't Hooft”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: Nobel Prize in PhysicsGiải Nobel vật lý, ==External links== → ==Liên kết ngoài==, tháng 7, 19 → tháng 7 năm 19 using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 5: Dòng 5:
| caption = November 2008
| caption = November 2008
| birth_date = {{Birth date and age|1946|7|5}}
| birth_date = {{Birth date and age|1946|7|5}}
| birth_place = [[Den Helder]], Netherlands
| birth_place = [[Den Helder]], Hà Lan
| nationality = Dutch
| nationality = Hà Lan
| field = [[Theoretical physics]]
| field = [[Vật lý lý thuyết]]
| work_institution = [[Utrecht University]]
| work_institution = [[Đại học Utrecht]]
| alma_mater = [[Utrecht University]]
| alma_mater = [[Đại học Utrecht]]
| doctoral_advisor = [[Martinus J. G. Veltman]]
| doctoral_advisor = [[Martinus J. G. Veltman]]
| doctoral_students = [[Robbert Dijkgraaf]]<br/>[[Herman Verlinde]]
| doctoral_students = [[Robbert Dijkgraaf]]<br/>[[Herman Verlinde]]
| known_for = [[Quantum field theory]], [[Quantum gravity]], [['t Hooft–Polyakov monopole]], [['t Hooft symbol]], [['t Hooft operator]], [[Holographic principle]], [[Renormalization]], [[Dimensional regularization]]
| known_for = [[ thuyết trường lượng tử]], [[Hấp dẫn lượng tử]], [[Đơn cực 't Hooft–Polyakov]], [[Ký hiệu 't Hooft]], [['t Hooft operator]], [[Holographic principle]], [[Renormalization]], [[Dimensional regularization]]
| prizes = [[Dannie Heineman Prize for Mathematical Physics|Heineman Prize]] {{small|(1979)}}<br>[[Wolf Prize]] {{small|(1981)}}<br/>[[Lorentz Medal]] {{small|(1986)}}<br/>[[Spinoza Prize]] {{small|(1995)}}<br/>[[Franklin Medal]] {{small|(1995)}}<br />[[Giải Nobel vật lý]] {{small|(1999)}}<br>[[Lomonosov Gold Medal]] {{small|(2010)}}
| prizes = [[Dannie Heineman Prize for Mathematical Physics|Heineman Prize]] {{small|(1979)}}<br>[[Giải thưởng Wolf]] {{small|(1981)}}<br/>[[Huy chương Lorentz]] {{small|(1986)}}<br/>[[Giải thưởng Spinoza]] {{small|(1995)}}<br/>[[Huy chương Franklin]] {{small|(1995)}}<br />[[Giải Nobel vật lý]] {{small|(1999)}}<br>[[Huy chương vàng Lomonosov]] {{small|(2010)}}
}}
}}
{{Hatnote|This is a [[Dutch name]]; the [[family name]] is '' 't Hooft'', not ''Hooft''.}}
{{Hatnote|Đây [[tên người Hà Lan]]; [[họ]] '' 't Hooft'', không phải ''Hooft''.}}
'''Gerardus''' ('''Gerard''') ''''t Hooft''' ({{IPA-nl|ˌɣeːrɑrt ət ˈɦoːft|lang}}; sinh 5 tháng 7 năm 1946) là một nhà vật lí lí thuyết và giáo sư tại Đại học Utrecht, Hà Lan.<ref name="autobio">{{Cite web
'''Gerardus''' ('''Gerard''') ''''t Hooft''' ({{IPA-nl|ˌɣeːrɑrt ət ˈɦoːft|lang}}; sinh 5 tháng 7 năm 1946) là một nhà vật lí lí thuyết và giáo sư tại Đại học Utrecht, Hà Lan.<ref name="autobio">{{Cite web
|first=G. |last='t Hooft
|first=G. |last='t Hooft
Dòng 43: Dòng 43:
{{Người đoạt giải Nobel Vật lý 1951-1975}}
{{Người đoạt giải Nobel Vật lý 1951-1975}}


{{DEFAULTSORT:'T Hooft Geard}}
[[Thể loại:Sinh 1946]]
[[Thể loại:Sinh 1946]]
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]]
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]]

Phiên bản lúc 07:22, ngày 21 tháng 5 năm 2017

Gerard 't Hooft
November 2008
Sinh5 tháng 7, 1946 (77 tuổi)
Den Helder, Hà Lan
Quốc tịchHà Lan
Trường lớpĐại học Utrecht
Nổi tiếng vìLý thuyết trường lượng tử, Hấp dẫn lượng tử, Đơn cực 't Hooft–Polyakov, Ký hiệu 't Hooft, 't Hooft operator, Holographic principle, Renormalization, Dimensional regularization
Giải thưởngHeineman Prize (1979)
Giải thưởng Wolf (1981)
Huy chương Lorentz (1986)
Giải thưởng Spinoza (1995)
Huy chương Franklin (1995)
Giải Nobel vật lý (1999)
Huy chương vàng Lomonosov (2010)
Sự nghiệp khoa học
NgànhVật lý lý thuyết
Nơi công tácĐại học Utrecht
Người hướng dẫn luận án tiến sĩMartinus J. G. Veltman
Các nghiên cứu sinh nổi tiếngRobbert Dijkgraaf
Herman Verlinde

Gerardus (Gerard) 't Hooft (Tiếng Hà Lan: [ˌɣeːrɑrt ət ˈɦoːft]; sinh 5 tháng 7 năm 1946) là một nhà vật lí lí thuyết và giáo sư tại Đại học Utrecht, Hà Lan.[1] Ông đã chia sẻ Giải Nobel Vật lý năm 1999 với cố vấn luận văn Martinus J.Geleltelt về việc "làm sáng tỏ cấu trúc lượng tử của các tương tác điện tử".

Các tác phẩm của ông tập trung vào lý thuyết đo, các lỗ đen, trọng lực lượng tử và các khía cạnh cơ bản của cơ học lượng tử. Đóng góp của ông cho vật lý bao gồm một bằng chứng rằng các lý thuyết đo được đều có thể tái chuẩn hóa, chuẩn theo chiều không gian, và tuân theo nguyên tắc holographic.

Chú thích

  1. ^ 't Hooft, G. (1999). “Gerardus 't Hooft — Autobiography”. Nobel web. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2010.

Liên kết ngoài