Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đô la Úc”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 34: Dòng 34:
}}
}}


'''Đô la Úc''' ([[Ký hiệu tiền tệ|ký hiệu]]: '''$''', [[ISO 4217|code]]: '''AUD''') là [[tiền tệ]] chính thức của [[Úc| Thịnh vượng chung Australia]], bao gồm [[Đảo Giáng Sinh]], [[Quần đảo Cocos (Keeling)]], [[Đảo Norfolk]]. Nó cũng là [[tiền tệ]] chính thức của các [[Quần đảo Thái Bình Dương]] độc lập bao gồm [[Kiribati]], [[Nauru]] và [[Tuvalu]]. Ở ngoài lãnh thổ Úc, nó thường được nhận dạng bằng [[ký hiệu đô la]] ('''$'''), '''A$''', đôi khi là '''AU$''' nhằm phân biệt với những nước khác sử dụng đồng [[đô la]]. Một đô la chia làm 100 [[cent (tiền tệ)|cents]].
'''Đô la Úc''' là đơn vị tiền tệ của nước [[Úc]].

Vào tháng 4 năm 2016, Đô la Úc là loại tiền tệ phổ biến thứ năm trên thế giới, chiếm 6.9% tổng giá trị thị trường. Trong [[thị trường ngoại hối]], nó chỉ đứng sau đồng [[Đô la Mỹ]], đồng [[Euro]], đồng [[Yên Nhật]] và đồng [[Bảng Anh]]. Đô la Úc rất phổ biến với các nhà đầu tư, bởi vì nó được đánh giá rất cao tại Úc, có tính tự do chuyển đổi cao trên thị trường, sự khả quang của [[kinh tế Úc]] và hệ thống chính trị, cung cấp lợi ích đa dạng trong đầu tư so với các đồng tiền khác trên thế giới, đặc biệt là sự tiếp xúc gần gũi với kinh tế châu Á. Đồng tiền này thường được các nhà đầu tư gọi là ''Aussie dollar.''


== Lịch sử ==
== Lịch sử ==

Phiên bản lúc 06:24, ngày 24 tháng 5 năm 2017

Đô la Úc
Australian dollar (tiếng Anh)
Tờ $5 (2016)Đồng xu $1
Mã ISO 4217AUD
Ngân hàng trung ươngNgân hàng Dự trữ Australia
 Websitewww.rba.gov.au
Quốc gia sử dụng Australia
Quốc gia không
chính thức sử dụng
 Zimbabwe
Lạm phát1.4%
 NguồnThe World Factbook, ước tính 2016.
Được neo vàoĐô la TuvaluĐô la Kiribati, ngang giá
Đơn vị nhỏ hơn
 1/100cent
Ký hiệu$, A$ hoặc AUD
centc hoặc ¢
Tiền kim loại5c, 10c, 20c, 50c, $1, $2
Tiền giấy$5, $10, $20, $50, $100
Nơi in tiềnNote Printing Australia
 Websitewww.noteprinting.com
Nơi đúc tiềnRoyal Australian Mint
 Websitewww.ramint.gov.au

Đô la Úc (ký hiệu: $, code: AUD) là tiền tệ chính thức của Thịnh vượng chung Australia, bao gồm Đảo Giáng Sinh, Quần đảo Cocos (Keeling), Đảo Norfolk. Nó cũng là tiền tệ chính thức của các Quần đảo Thái Bình Dương độc lập bao gồm Kiribati, NauruTuvalu. Ở ngoài lãnh thổ Úc, nó thường được nhận dạng bằng ký hiệu đô la ($), A$, đôi khi là AU$ nhằm phân biệt với những nước khác sử dụng đồng đô la. Một đô la chia làm 100 cents.

Vào tháng 4 năm 2016, Đô la Úc là loại tiền tệ phổ biến thứ năm trên thế giới, chiếm 6.9% tổng giá trị thị trường. Trong thị trường ngoại hối, nó chỉ đứng sau đồng Đô la Mỹ, đồng Euro, đồng Yên Nhật và đồng Bảng Anh. Đô la Úc rất phổ biến với các nhà đầu tư, bởi vì nó được đánh giá rất cao tại Úc, có tính tự do chuyển đổi cao trên thị trường, sự khả quang của kinh tế Úc và hệ thống chính trị, cung cấp lợi ích đa dạng trong đầu tư so với các đồng tiền khác trên thế giới, đặc biệt là sự tiếp xúc gần gũi với kinh tế châu Á. Đồng tiền này thường được các nhà đầu tư gọi là Aussie dollar.

Lịch sử

Úc giới thiệu đô la Úc vào ngày 14 tháng 2 năm 1966.

Các loại tiền của Úc

  • Tờ bạc: chất liệu làm bằng Polyme, một trong những tờ bạc có chất lượng tốt nhất và an toàn nhất Thế giới. Chúng được làm với mệnh giá (loại tiền) là 100 AUD, 50 AUD, 20 AUD, 10 AUD, 5 AUD. Công nghệ này đã từng được chuyển giao cho Ngân hàng quốc gia Việt Nam để làm các loại tiền có mệnh giá như 100 ngàn VND, 50 ngàn VND, 20 ngàn VND. Khác với Việt Nam, tất cả các tờ bạc của Úc đều là polyme, không có tiền giấy.
  • Đồng xu: Úc có các loại xu lần lượt với mệnh giá: 5 cent, 10 cent, 20 cent, 50 cent, 1 đô la, 2 đô la.

Tỉ giá hối đoái hiện thời của đồng AUD

Tỉ giá hối đoái hiện thời của đồng AUD
Từ Google Finance: CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD
Từ Yahoo! Finance: CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD
Từ XE.com: CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD
Từ OANDA.com: CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD
Từ Investing.com: CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD
Từ fxtop.com: CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Heiko Otto (biên tập). “Đô la Úc - giấy bạc” (bằng tiếng Anh và Đức). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2016.