Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người Tây Ban Nha”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
|||
Dòng 9: | Dòng 9: | ||
|genealogy = |
|genealogy = |
||
|popplace = {{flagicon|Tây Ban Nha}} '''[[Tây Ban Nha]]''' '''41.242.592''' (2010)<ref>[http://www.diariocritico.com/2010/Abril/nacional/205552/ine-poblacion-inmigrantes-ue.html www.diariocritico.com Spanish population 2010]</ref> |
|popplace = {{flagicon|Tây Ban Nha}} '''[[Tây Ban Nha]]''' '''41.242.592''' (2010)<ref>[http://www.diariocritico.com/2010/Abril/nacional/205552/ine-poblacion-inmigrantes-ue.html www.diariocritico.com Spanish population 2010]</ref> |
||
''' |
'''Quốc tịch Tây Ban Nha ở hải ngoại'''<br />60,1% [[Châu Mỹ]] - 36,9% [[Châu Âu]] - 3% other<ref name="ine.es"/> |
||
|region7 = {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Hoa Kỳ]] |
|region7 = {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Hoa Kỳ]] |
||
|pop7 = 72.730 {{smallsup|a}} |
|pop7 = 72.730 {{smallsup|a}} |
Phiên bản lúc 07:55, ngày 8 tháng 9 năm 2019
Người Tây Ban Nha Españoles | |
---|---|
hàng 1: Isabella I của Castilla • Ferdinand II của Aragon • Hernán Cortés • Inhaxiô nhà Loyola • Charles V • Têrêsa thành Ávila | |
Tổng dân số | |
Người Tây Ban Nha 42.534.950 Dân số Tây Ban Nha hải ngoại 1.574.123 (2010)[1] Khối Tây Nha 360.000.000 | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
Tây Ban Nha 41.242.592 (2010)[2]
Quốc tịch Tây Ban Nha ở hải ngoại 60,1% Châu Mỹ - 36,9% Châu Âu - 3% other[3] | |
Argentina | 322.002 c[3] |
Pháp | 183.277[3] |
Venezuela | 167.311[3] |
Đức | 105.916[3] |
Brasil | 82.189 f[3] |
México | 77.069 e[3] |
Hoa Kỳ | 72.730 a[3] |
Anh Quốc | 60.368 h[3] |
Uruguay | 54.544[3] |
Cuba | 52.638 i[3] |
Chile | 25.624 j[4] |
Cộng hòa Dominica | 13.880[3] |
Canada | 10.817 b[3] |
Ngôn ngữ | |
Các ngôn ngữ của Tây Ban Nha (Castillian, Catalan, Galician, Basque và các nơi khác). | |
Tôn giáo | |
Predominantly Công giáo Rôma (76%) không tôn giáo (19%), xem tôn giáo ở Tây Ban Nha. | |
Sắc tộc có liên quan | |
Người Bồ Đào Nha • người Pháp • người Ý các dân tộc Tây Âu khác • Hispanic • Sephardi Jews |
Người Tây Ban Nha là công dân của Tây Ban Nha,[5] bất kể nguồn gốc. Ở Tây Ban Nha, hiện còn nổi lên chủ nghĩa dân tộc địa phương, phản ánh lịch sử phức tạp của đất nước Tây Ban Nha.
Ngôn ngữ chính ở Tây Ban Nha là tiếng Tây Ban Nha, đây là ngôn ngữ chuẩn dựa trên phương ngữ trung cổ của người Castile ở miền trung Tây Ban Nha. Ngoài tiếng Basque thì ngôn ngữ của người bản xứ Tây Ban Nha thuộc nhóm ngôn ngữ Rôman.
Một lượng khá lớn dân số có tổ tiên nhập cư từ Tây Ban Nha, kết quả của quá trình xâm chiếm thuộc địa của Tây Ban Nha, sống ở các khu vực trên thế giới, đặc biệt là ở Mỹ Latinh.
Tôn giáo
Công giáo La Mã là tôn giáo chiếm lớn nhất ở Tây Ban Nha. Theo nghiên cứu từ Trung tâm Nghiên cứu Xã hội học Tây Ban Nha năm 2013 khoảng 71% người Tây Ban Nha là người Công giáo, 2% tin vào những thứ khác, và khoảng 25% xác định là người vô đạo hoặc tuyên bố không theo đạo nào.
Tham khảo
- ^ Spanish residents in the world
- ^ www.diariocritico.com Spanish population 2010
- ^ a b c d e f g h i j k l m Españoles residentes en el extranjero (CERA) por país
- ^ (tiếng Tây Ban Nha) 25.624 españoles viven en Chile
- ^ [1]
- ^ Centro de Investigaciones Sociológicas (tháng 4 năm 2013). “Barómetro abril 2013” (PDF). tr. 33. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2013.