Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Propan”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 94: | Dòng 94: | ||
'''Prôpan''' (propane) là một [[hiđrôcacbon|hyđrocacbon]] nhóm [[ankan]] có công thức C<sub>3</sub>H<sub>8</sub>. Prôpan được sản xuất trong quá trình xử lý [[dầu mỏ]] hay [[khí thiên nhiên|khí tự nhiên]]. Prôpan được sử dụng như một nguồn năng lượng chính cho [[động cơ]] cũng như trong gia đình. |
'''Prôpan''' (propane) là một [[hiđrôcacbon|hyđrocacbon]] nhóm [[ankan]] có công thức C<sub>3</sub>H<sub>8</sub>. Prôpan được sản xuất trong quá trình xử lý [[dầu mỏ]] hay [[khí thiên nhiên|khí tự nhiên]]. Prôpan được sử dụng như một nguồn năng lượng chính cho [[động cơ]] cũng như trong gia đình. |
||
Prôpan thường được trộn với một lượng nhỏ của [[propylen]], [[butan]] và [[Buten|butylen]] để sản xuất một loại nhiên liệu - [[khí dầu mỏ hoá lỏng]] ''(liquified petroleum gas, hay LPG, hoặc khí LP)''. |
Prôpan thường được trộn với một lượng nhỏ của [[propylen]], [[butan]] và [[Buten|butylen]] để sản xuất một loại nhiên liệu - [[Khí dầu mỏ hóa lỏng|khí dầu mỏ hoá lỏng]] ''(liquified petroleum gas, hay LPG, hoặc khí LP)''. |
||
== Tính chất == |
== Tính chất == |
||
{{NFPA 704 | Sức khỏe=1 | Dễ cháy=4 }} |
{{NFPA 704 | Sức khỏe=1 | Dễ cháy=4 }} |
||
Được tách từ khí thiên nhiên, khí đồng hành hoặc từ các sản phẩm khí được hình thành trong [[crăckinh]] sản phẩm dầu mỏ. Dùng trong tổng hợp hữu cơ để điều chế prôpan, [[nitrometan]]. Hỗn hợp P và [[butan]] được dùng làm khí đốt dùng trong đời sống (khí dầu mỏ hoá lỏng [[Khí dầu mỏ hóa lỏng|LPG]]). |
Được tách từ khí thiên nhiên, khí đồng hành hoặc từ các sản phẩm khí được hình thành trong [[Cracking (hóa học)|crăckinh]] sản phẩm dầu mỏ. Dùng trong tổng hợp hữu cơ để điều chế prôpan, [[nitrometan]]. Hỗn hợp P và [[butan]] được dùng làm khí đốt dùng trong đời sống (khí dầu mỏ hoá lỏng [[Khí dầu mỏ hóa lỏng|LPG]]). |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 14:38, ngày 15 tháng 2 năm 2020
Prôpan | |
---|---|
Tổng quan | |
Công thức hóa học | CH3CH2CH3 C3H8 |
SMILES | CCC |
Phân tử gam | 44,096 g/mol |
Bề ngoài | chất khí không màu |
số CAS | [74-98-6] |
Thuộc tính | |
Tỷ trọng và pha | 1,83 kg/m3, khí, 0,5077 kg/l, lỏng |
Độ hoà tan trong nước | 0,1 g/cm3 ở 37,8 °C |
Nhiệt độ nóng chảy | - 187,6 °C (85,5 K) |
Nhiệt độ sôi | - 42,09 °C (231,1 K) |
Cấu trúc | |
Momen lưỡng cực | 0.083 Debye |
Nhóm đối xứng | C2v |
Nguy hiểm | |
MSDS | MSDS ngoài |
Phân loại của EU | Rất dễ cháy (F+) |
Nguy hiểm | R12 |
An toàn | S2, S9, S16 |
Điểm bốc cháy | -104 °C |
Nhiệt độ tự bốc cháy | 432 °C |
Nhiệt độ cháy tối đa | 2385 °C |
Giới hạn nổ | 2,37–9,5% |
Số RTECS | TX2275000 |
Dữ liệu bổ sung | |
Cấu trúc và tính chất |
n, εr, v.v.. |
Tính chất nhiệt động |
Pha Rắn, lỏng, khí |
Phổ | UV, IR, NMR, MS |
Hóa chất liên quan | |
Ankan liên quan | Êtan Butan |
Ngoại trừ có thông báo khác, các dữ liệu được lấy ở 25°C, 100 kPa Thông tin về sự phủ nhận và tham chiếu |
Prôpan (propane) là một hyđrocacbon nhóm ankan có công thức C3H8. Prôpan được sản xuất trong quá trình xử lý dầu mỏ hay khí tự nhiên. Prôpan được sử dụng như một nguồn năng lượng chính cho động cơ cũng như trong gia đình.
Prôpan thường được trộn với một lượng nhỏ của propylen, butan và butylen để sản xuất một loại nhiên liệu - khí dầu mỏ hoá lỏng (liquified petroleum gas, hay LPG, hoặc khí LP).
Tính chất
NFPA 704 "Biểu đồ cháy" |
---|
Được tách từ khí thiên nhiên, khí đồng hành hoặc từ các sản phẩm khí được hình thành trong crăckinh sản phẩm dầu mỏ. Dùng trong tổng hợp hữu cơ để điều chế prôpan, nitrometan. Hỗn hợp P và butan được dùng làm khí đốt dùng trong đời sống (khí dầu mỏ hoá lỏng LPG).
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Hiệp hội Khí dầu mỏ hoá lỏng thế giới (World LP Gas Association - WLPGA)
- Hướng dẫn về an toàn
- Hướng dẫn về an toàn của NIOSH
- Hình 3D của propan
- Hiệp hội Khí Propan Hoa Kỳ
- Hội đồng Giáo dục và Nghiên cứu Propan Hoa Kỳ
- Hiệp hội Khí Propan Canada
- Hiệp hội Khí hóa lỏng: Propan và Butan ở Anh
- Computational Chemistry Wiki
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Propan. |