Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Omega”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Gnahk (thảo luận | đóng góp)
nKhông có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n clean up using AWB
Dòng 9: Dòng 9:


* Trong hóa học, '''Ω''' là khí hiệu đối với oxy-18, một đồng vị tự nhiên, ổn định của oxy
* Trong hóa học, '''Ω''' là khí hiệu đối với oxy-18, một đồng vị tự nhiên, ổn định của oxy

*Trong vật lí, '''Ω''' thể hiện điện trở (mức độ cản dòng điện) của 1 vật, '''ω''' thể hiện tần số góc của sự quay vòng tròn.
*Trong vật lí, '''Ω''' thể hiện điện trở (mức độ cản dòng điện) của 1 vật, '''ω''' thể hiện tần số góc của sự quay vòng tròn.
*Trong lí thuyết tập hợp, '''ω''' là kí hiệu của số thứ tự vô hạn.
*Trong lí thuyết tập hợp, '''ω''' là kí hiệu của số thứ tự vô hạn.
Dòng 15: Dòng 14:
==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}

{{sơ khai}}


[[Thể loại:Ký tự Hy Lạp]]
[[Thể loại:Ký tự Hy Lạp]]

Phiên bản lúc 13:53, ngày 23 tháng 8 năm 2020

Omega (viết hoa: Ω, viết thường: ω; tiếng Hy Lạp cổ: Ωμέγα) là chữ cái thứ 24 của bảng chữ cái Hy Lạp. Trong hệ thống số Hy Lạp, nó có giá trị 800.

Sử dụng

  • Trong hóa học, Ω là khí hiệu đối với oxy-18, một đồng vị tự nhiên, ổn định của oxy
  • Trong vật lí, Ω thể hiện điện trở (mức độ cản dòng điện) của 1 vật, ω thể hiện tần số góc của sự quay vòng tròn.
  • Trong lí thuyết tập hợp, ω là kí hiệu của số thứ tự vô hạn.

Tham khảo