Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chernihiv”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n replaced: {{Infobox settlement → {{Thông tin khu dân cư using AWB
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.3) (Bot: Đổi ro:Cernihiv thành ro:Cernigău
Dòng 91: Dòng 91:
[[pt:Chernigov]]
[[pt:Chernigov]]
[[crh:Çernigiv]]
[[crh:Çernigiv]]
[[ro:Cernihiv]]
[[ro:Cernigău]]
[[ru:Чернигов]]
[[ru:Чернигов]]
[[rue:Чернїгів]]
[[rue:Чернїгів]]

Phiên bản lúc 07:12, ngày 24 tháng 12 năm 2012

Chernihiv (Чернігів)
Chernigov (Чернигов)
Toàn cảnh thành phố
Toàn cảnh thành phố
Hiệu kỳ của Chernihiv (Чернігів) Chernigov (Чернигов)
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Chernihiv (Чернігів) Chernigov (Чернигов)
Huy hiệu
Chernihiv (Чернігів) Chernigov (Чернигов) trên bản đồ Ukraina
Chernihiv (Чернігів) Chernigov (Чернигов)
Chernihiv (Чернігів)
Chernigov (Чернигов)
Location of Chernihiv
Tọa độ: 51°30′0″B 31°18′0″Đ / 51,5°B 31,3°Đ / 51.50000; 31.30000
Quốc gia Ukraine
Tỉnh (Oblast)Chernihiv (tỉnh)
Thành lập907
Chính quyền
 • Thị trưởngOleksandr Sokolov
Diện tích
 • Tổng cộng79 km2 (31 mi2)
Dân số (2005)
 • Tổng cộng300.500
 • Mật độ1.547/km2 (4,010/mi2)
Múi giờUTC+2, UTC+3 sửa dữ liệu
Mã bưu chính14000-
Mã điện thoại+ 380 462
Thành phố kết nghĩaPrilep, Gabrovo, Gomel, Tarnobrzeg, Bryansk, Memmingen, Hradec Králové, Mytishchi, Ogre, Petah Tikva, Pskov, Rostov, Rzeszów, Reims sửa dữ liệu
Trang webwww.chernigiv-rada.gov.ua

Chernihiv (tiếng Ukraina:) là một thành phố tỉnh lỵ tỉnh Chernihiv của Ukraina. Thành phố Chernihiv có diện tích km2, dân số theo điều tra vào năm 2001 là 304.994 người. Đây là thành phố lớn thứ 18 tại Ukraina.

Tham khảo

Bản mẫu:Tỉnh Chernihiv