Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng chuyền nữ Đài Bắc Trung Hoa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đài Bắc Trung Hoa
Lá cờ
Hiệp hộiHiệp hội Bóng chuyền Đài Bắc Trung Hoa
Liên đoànAVC
Hạng FIVB46 (tính đến ngày 11 tháng 8 năm 2024)
Đồng phục
Nhà
Khách
Thế vận hội Mùa hè
Sồ lần tham dự0
Giải vô địch thế giới
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 1990)
Kết quả tốt nhất11th (1990)
Danh hiệu
Đại hội Thể thao Châu Á
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2006 Doha Team
AVC Challenge Cup for Women
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2023 Gresik Team

Đội tuyển bóng chuyền nữ Đài Bắc Trung Hoa là đội tuyển bóng chuyền nữ được quản lý bởi Hiệp hội bóng chuyền Đài Bắc Trung Hoa, diện cho Đài Bắc Trung Hoa trong các cuộc thi đấu quốc tế và các trận giao hữu.

Đội tuyển bóng chuyền nữ Đài Bắc Trung Hoa là một trong những đội bóng hàng đầu của châu Á. Đội đã 2 lần tham dự Giải vô địch bóng chuyền nữ thế giới. Lần gần nhất đội tuyển tham dự giải đấu này là vào năm 2006, khi đã có chiến thắng trước chủ nhà Nhật Bản trong ngày khai mạc, [1] tiếp theo là đánh bại Hàn Quốc, Ba Lan, Kenya và Costa Rica ở vòng 1 và kết thúc giải ở vị trí thứ 12.

Tại đấu trường châu Á, đội tuyển này đã tham dự Đại hội thể thao châu Á 2006 được tổ chức tại Doha, Qatar và giành huy chương đồng, tấm huy chương đầu tiên ở môn bóng chuyền nữ tại Đại hội Thể thao châu Á mà Đài Bắc Trung Hoa có được.[2]

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

World Grand Prix

[sửa | sửa mã nguồn]

FIVB Challenger Cup

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Indonesia 2023 Huy chương Đồng
  • Philippines 2024 – Hạng 9

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình tham dự Giải vô địch bóng chuyền nữ châu Á 2023

  • Huấn luyện viên: Lin Ming-Hui
Số áo Họ tên Ngày tháng năm sinh Chiều cao (cm)/Cân nặng (kg) CLB Vị trí
5. Chen Yi-Ju 21.12.1989 174 / 64 Đài Bắc Trung Hoa NTNU Phụ công
6. Hsieh Chian-Yi 25.09.1990 165 / 58 Đài Bắc Trung Hoa Taiwan Power Chuyền hai
7. Chen Wan-Ting 25.11.1990 178 / 65 Đài Bắc Trung Hoa NTNU Đối chuyền
8. Yang Yi-Chen 04.04.1992 166 / 62 Đài Bắc Trung Hoa NTNU Chuyền hai
9. Chang Chen-Yin (c) 28.03.1991 180 / 66 Đài Bắc Trung Hoa Taiwan Power Chủ công
11. Wu Shu-Fen 07.04.1989 175 / 68 Đài Bắc Trung Hoa Taiwan Power Phụ công
12. Yang Meng-Hua 15.08.1991 170 / 67 Đài Bắc Trung Hoa Taiwan Power Libero
13. Wan I-Tzu 31.10.1991 175 / 64 Đài Bắc Trung Hoa Taiwan Power Phụ công
15. Lee Tzu-Ying 04.07.1994 173 / 68 Đài Bắc Trung Hoa NTNU Chủ công
16. Chen Tzu-Ya 26.08.1997 177 / 64 Đài Bắc Trung Hoa NTNU Chủ công
19. Tseng Wan-Ling 13.05.1996 170 / 65 Đài Bắc Trung Hoa Taiwan Power Phụ công
20. Wang Sin-Ting 17.10.1992 177 / 59 Đài Bắc Trung Hoa Taiwan Power Chủ công

Huấn luyện viên trưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử đối đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Giải Vô địch Thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển Liên đoàn Số trận Thắng Thắng 3-0 Thắng 3-1 Thắng 3-2 Thua Thua 2-3 Thua 1-3 Thua 0-3
 Costa Rica NORCECA 1 1 1 - - 0 - - -
 Cuba NORCECA 2 0 - - - 2 - - 2
 Đức CEV 1 0 - - - 1 - - 1
 Ý CEV 2 0 - - - 2 1 - 1
 Nhật Bản AVC 2 1 - 1 - 1 - - 1
 Kenya CAVB 1 1 1 - - 0 - - -
 Hàn Quốc AVC 1 1 - - 1 0 - - -
 Peru CSV 1 0 - - - 1 - - 1
 Ba Lan CEV 1 1 - 1 - 0 - - -
 Thổ Nhĩ Kỳ CEV 1 0 - - - 1 - 1 -
 Hoa Kỳ NORCECA 1 0 - - - 1 - - 1
 Đông Đức CEV 1 1 1 - - 0 - - -
 Serbia và Montenegro CEV 1 0 - - - 1 1 - -
 Tây Đức CEV 1 1 - 1 - 0 - - -

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “FIVB Women's World Championship: Chinese Taipei shock hosts Japan on the opening day”. FIVB. 31 tháng 10 năm 2006.
  2. ^ “Chinese Taipei wins first women's volleyball medal at Asian Games”. People's Daily. 13 tháng 12 năm 2006.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]