Dòng máy bay Aero Commander 500
Giao diện
(Đổi hướng từ Aero Commander 500 family)
Aero Commander 500 seri Shrike Commander | |
---|---|
Aero Commander model 690A thuộc Cơ quan quản lý đại dương và khí quyển Hoa Kỳ | |
Kiểu | Máy bay vận tải và thông dụng |
Nhà chế tạo | Aero Design and Engineering Company/Aero Commander |
Chuyến bay đầu | 23 tháng 4 năm 1948 (Model L3085) |
Vào trang bị | Tháng 10, 1952 |
Giai đoạn sản xuất | 1948-1986 |
Dòng máy bay Aero Commander 500 là một seri các máy bay động cơ piston và turboprop hạng nhẹ, do Aero Design and Engineering Company chế tạo cuối thập niên 1940, sau đó công ty này đổi tên thành Aero Commander năm 1950, và là một chi nhánh của Rockwell International từ năm 1965. Phiên bản sản xuất ban đầu là Aero Commander 520. Các phiên bản động cơ piston được sản xuất sau năm 1967 được biết đến với cái tên Shrike Commander.[1]
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- Aero Commander L.3805
- Aero Commander 520
- Aero Commander 560
- [2]
- Aero Commander 560A
- Aero Commander 560E
- Aero Commander 560F
- Aero Commander 360
- Aero Commander 500
- Aero Commander 500A
- [3]
- Aero Commander 500B
- Aero Commander 500U/Shrike Commander
- Aero Commander 680 Super
- Aero Commander 680E
- Aero Commander 680F
- Aero Commander 680FP
- Aero Commander 680FL Grand Commander
- Aero Commander 680FL/P Grand Commander
- Aero Commander 680T Turbo Commander
- Aero Commander 680V Turbo Commander
- Aero Commander 680W Turbo II Commander
- Rockwell 681 Hawk Commander
- Rockwell 681B Turbo Commander
- Rockwell 685 Commander
- Commander 690
- Commander 690A
- Commander 690B
- 690C Jetprop840
- 690D Jetprop900
- 695 Jetprop 980
- 695A Jetprop 1000
- 695B Jetprop 1000B
- Aero Commander 720 AltiCruiser
- YL-26 → YU-9A
- YL-26A
- L-26B → U-4A
- L-26B → U-9B
- L-26C → U-4B
- L-26C → U-9C
- RL-26D → RU-9D
- NL-26D → NU-9D
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Quân sự
[sửa | sửa mã nguồn]- Không quân Argentina - 1 x 500B, 27 x 500U và 1 x 680 [4]
- Không quân Lục quân Argentina - 680V, 690A [5]
- Không quân Bỉ - 1 x 560F
- Benin Air Force - 1 x 500B[6]
- Fuerza Aerea Colombiana (690D, 695A)
- Ejercito Nacional de Colombia (695)
- Không quân Lục quân Hy Lạp - 2 x 680FL[7]
- Không quân Lục quân Indonesia - 2 x 680FL[8]
- Không quân Cách mạng Hồi giáo Iran - 3 x 681B[9]
- Không quân Lục quân Cách mạng Hồi giáo Iran - 3 x 690, 2 x 690A[10]
- Không quân Hải quân Cách mạng Hồi giáo Iran - 2 x 500S, 2 x 690, 6 x 690A[11]
- Không quân Bờ Biển Ngà - 1 x 500B[12]
- Không quân Kenya - 1 x 680FP[13]
- Không quân Hàn Quốc - 3 x 520, 2 x 560F[14]
- Không quân Mexicol - 20 x 500S[15]
- Không quân Niger - 1 x 500B[16]
- Không quân Pakistan- 1 x 680E, 1 x 680F[17]
- Không quân Lục quân Pakistan - 1 x 690B[18]
- Fuerza Aerea del Peru (690B)
- Không quân Philippine - 1 x 690 [19]
- Không quân Hoa Kỳ: L-26 và U-4[20]
- Lục quân Hoa Kỳ: L-26 và U-9[20]
- Không quân Dominica - 1 x 680T Turbo Commander
Tính năng kỹ chiến thuật (Rockwell Aero Commander 500S)
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu lấy từ Jane's All The World's Aircraft 1976–77[21]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 2
- Sức chứa: 4 hành khách
- Chiều dài: 36 ft 9¾ in (11,22 m)
- Sải cánh: 49 ft 0½ in (14,95 m)
- Chiều cao: 14 ft 6 in (4,42 m)
- Diện tích cánh: 255 ft² (23,69 m²)
- Kết cấu dạng cánh: NACA 23012 modified
- Tỉ số mặt cắt: 9,45:1
- Trọng lượng rỗng: 4.635 lb (2.102 kg)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 6.750 lb (3.062 kg)
- Động cơ: 2 × Lycoming IO-540-E1B5, 290 hp (216 kW) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 215 mph (187 knot, 346 km/h)
- Vận tốc hành trình: 203 mph (176 knot, 326 km/h) trên độ cao 9.000 ft (2.750 m), 75% công suất, TAS
- Vận tốc tắt ngưỡng: 68 mph (59 knot, 109 km/h)
- Vận tốc có thể điều khiển nhỏ nhất: 75 mph (65,5 knot, 121 km/h)
- Tầm bay: 1.078 dặm (936 hải lý, 1.735 km)
- Trần bay: 19.400 ft (5.913 m)
- Vận tốc lên cao: 1.340 ft/phút (6,8 m/s)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Rockwell U-9A Aero Commander”. March Field Air Museum. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2007.
- ^ Flying Magazine: 38. tháng 8 năm 1954.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ Flying Magazine: 23. tháng 11 năm 1962.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ Andrade 1982, p. 12
- ^ Andrade 1982, p. 13
- ^ Andrade 1982, p. 26
- ^ Andrade 1982, p. 94
- ^ Andrade 1982, p. 106
- ^ Andrade 1982, p. 107
- ^ Andrade 1982, p. 109
- ^ Andrade 1982, p. 110
- ^ Andrade 1982, p. 126
- ^ Andrade 1982, p. 141
- ^ Andrade 1982, p. 143
- ^ Andrade 1982, p. 156
- ^ Andrade 1982, p. 167
- ^ Andrade 1982, p. 172
- ^ Andrade 1982, p. 173
- ^ “World Air Forces 2013” (PDF). Flightglobal Insight. 2013. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2013.
- ^ a b Andrade 1979, p. 134
- ^ Taylor 1976, pp. 346–347.
Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Andrade, John (1979). U.S.Military Aircraft Designations and Serials since 1909. Midland Counties Publications. ISBN ISBN 0 904597 22 9 Kiểm tra giá trị
|isbn=
: ký tự không hợp lệ (trợ giúp). - Andrade, John (1982). Militair 1982. London: Aviation Press Limited. ISBN 0-907898-01-7.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Taylor, John W. R. (1976). Jane's All The World's Aircraft 1976–77. London: Jane's Yearbooks. ISBN 0-354-00538-3.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Rockwell Turbo Commander tại Wikimedia Commons