Bước tới nội dung

Grumman Gulfstream II

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Gulfstream II
G-1159 Gulfstream II thuộc Chính phủ Mauritania tại Basle năm 1987
Kiểu Máy bay phản lực thương mại
Nguồn gốc Hoa Kỳ
Nhà chế tạo Grumman/Gulfstream Aerospace
Chuyến bay đầu 2 tháng 10 năm 1966
Số lượng sản xuất 258
Phát triển từ Grumman Gulfstream I
Biến thể Gulfstream III

Gulfstream II (G-II) là một loại máy bay phản lực thương mại của Hoa Kỳ, do Grumman thiết kế chế tạo, Grumman AmericanGulfstream American đều được phát triển từ loại máy bay này. Grumman đặt tên là G-1159 trong khi quân đội Hoa Kỳ định danh nó là C-11 Gulfstream II. Tiếp theo của dòng máy bay này là Gulfstream III.[1]

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
Gulfstream II
Gulfstream II TT
Gulfstream IIB
Gulfstream II SP
VC-11A

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Quân sự

[sửa | sửa mã nguồn]
 Gabon
 Libya
 Maroc
 Nigeria
 Oman
 Panama
 Venezuela
 Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật

[sửa | sửa mã nguồn]
Gulfstream II

Dữ liệu lấy từ Jane's Aircraft Upgrades 2008-2009, 2008, Jane's Information Group Limited, Page 420-421

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Sức chứa: 19
  • Chiều dài: 79 ft 11 in (24.36 m)
  • Sải cánh: 68 ft 10 in (20.98 m)
  • Chiều cao: 24 ft 6 in (7.47 m)
  • Diện tích cánh: 809.6 ft2 (75.21 m2)
  • Trọng lượng rỗng: 36.544 lb (16.576 kg)
  • Trọng lượng có tải: 65.500 lb (29.711 kg)
  • Động cơ: 2 × Rolls-Royce Spey 511-8 kiểu turbofan, 11.400 lbf (51 kN) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Máy bay liên quan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Taylor, John W.R., Jane's All the World's Aircraft 1984-85, Jane's Publishing Company, 1984.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Grumman Gulfstream II tại Wikimedia Commons