Grumman G-21 Goose
Giao diện
G-21 Goose | |
---|---|
Kiểu | Máy bay vận tải đổ bộ lưỡng dụng |
Hãng sản xuất | Grumman |
Chuyến bay đầu tiên | 1937 |
Trang bị cho | Hải quân Hoa Kỳ Không quân Lục quân Hoa Kỳ Không quân Hoàng gia Không quân Hoàng gia Canada |
Số lượng sản xuất | 345 |
Giá thành | 62.180 USD cho JRF-6B (1942) |
Grumman G-21 Goose là một loại máy bay vận tải lưỡng cư, nó được thiết kế làm máy bay 8 chỗ chuyên chở doanh nhân tại khu vực Long Island. Goose là loại máy bay một tầng cánh đầu tiên của Grumman. Nó là máy bay đầu tiên có 2 động cơ được đưa vào dịch vụ hàng không. Trong Chiến tranh thế giới II, Goose là máy bay vận tải hiệu quả cho quân đội Hoa Kỳ, cũng như các lực lượng không quân quốc gia khác.
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- G-21
- G-21A
- G-21B
- G-21C
- G-21D
- G-21E
- G-21F
- G-21G
- XJ3F-1
- JRF-1
- JRF-1A
- JRF-2
- JRF-3
- JRF-4
- JRF-5
- JRF-5G
- JRF-6B
- OA-9
- OA-13A
- OA-13B
- Goose Mk I
- Goose Mk IA
- Goose Mk II
- Grumman LXG
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Quân sự
[sửa | sửa mã nguồn]- Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ
- Không quân Lục quân Hoa Kỳ
- Hải quân Hoa Kỳ
- Bảo vệ Bờ biển Hoa Kỳ
Tổ chức thuộc chính phủ
[sửa | sửa mã nguồn]- Cảnh sát Hoàng gia Canada[1]
Dân sự
[sửa | sửa mã nguồn]- Air BC
- Almon Landair Ltd
- European Coastal Airways
- H.J. O'Connell Supplies
- Oakley Air Ltd Canada
- Pacific Coastal Airlines
- Sioux Narrows Airways
- West Coast Air Services
- Alaska Coastal Airlines
- Alaska Coastal-Ellis Airlines
- Alaska Island Air
- Alaska Fish and Game
- Amphib. Inc.
- Antilles Air Boats
- Avalon Air Transport
- Catalina Air
- Catalina Channel Airlines
- Chevron of California
- Devcon Construction
- Flight Data Inc.
- Ford Motor Co.
- Gulf Oil
- Kodiak Airways
- Kodiak Western
- North Coast Aero
- Ozark Management
- Pan Air
- PenAir
- Reeve Aleutian Airways
- SouthEast Skyways
- Superior Oil
- Sun Oil Co. (Sunoco)
- Teufel Nurseries
- The Texas Company (Texaco)
- Tuthill Corporation
- Virgin Islands Seaplane Shuttle
- Webber Airlines
Tính năng kỹ chiến thuật (JRF-5 Goose)
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu lấy từ United States Navy Aircraft since 1911 [2]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 1-3
- Sức chứa: 5-7 hành khách
- Chiều dài: 38 ft 6 in (11,74 m)
- Sải cánh: 49 ft 0 in (14,94 m)
- Chiều cao: 16 ft 2 in (4,93 m)
- Diện tích cánh: 375 ft² (34,9 m²)
- Kết cấu dạng cánh: Gốc cánh: NACA 23015, Đầu cánh: NACA 23009
- Trọng lượng rỗng: 5.425 lb (2.466 kg)
- Trọng lượng có tải: 8.000 lb (3.636 kg)
- Trọng tải có ích: 2.575 lb (1.170 kg)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 8.000 lb (3.636 kg)
- Động cơ: 2 × Pratt & Whitney R-985-AN-6 Wasp Junior , 450 hp (340 kW) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 201 mph (175 knot, 324 km/h) trên 5.000 ft (1.520 m)
- Vận tốc hành trình: 191 mph (166 knot, 308 km/h) trên 5.000 ft (1.520 m)
- Tầm bay: 640 mi (557 hải lý, 1.030 km)
- Trần bay: 21.300 ft (6.494 m)
- Vận tốc lên cao: 1.100 ft/phút (5,6 m/s)
- Tải trên cánh: 21,3 lb/ft² (104 kg/m²)
- Công suất/trọng lượng: 0,11 hp/lb (0,19 kW/kg)
Trang bị vũ khí
- Bom: 2 bom chống tàu ngầm 325-lb hoặc 2 bom 250-lb[3]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
- Danh sách liên quan
- Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
- Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Ghi chú
- ^ "Grumman Goose has served coast for many years as 'flying-boat workhorse'." Lưu trữ 2012-11-05 tại Wayback Machine canada.com. Truy cập: ngày 19 tháng 12 năm 2009.
- ^ Green 1968, p.171.
- Tài liệu
- Donald, David, ed. American Warplanes of World War II. London: Aerospace Publishing, 1995. ISBN 1-874023-72-7.
- Francillon, René J. and Gary L. Killion. "Sauce for the Goose - turbine style". Air International, July 1993, Vol. 45, No 1, pp. 53–57. Stamford, UK:Key Publishing. ISSN 0306-5634.
- Green, William. War Planes of the Second World War: Volume Five Flying Boats. London:Macdonald, 1968. ISBN 0-356-01449-5.
- March, Daniel J., ed. British Warplanes of World War II. London: Aerospace Publishing, 1998. ISBN 1-874023-92-1.
- Swanborough, Gordon and Peter M. Bowers. United States Navy Aircraft since 1911. London: Putnam, Second edition, 1976. ISBN 0-370-10054-9.
- Thruelsen, Richard. The Grumman Story. New York: Praeger Publishers, Inc., 1976. ISBN 0-275-54260-2.
- Winchester, Jim, ed. "Grumman Goose/Mallard." Biplanes, Triplanes and Seaplanes (The Aviation Factfile). Rochester, Kent, UK: Grange Books plc, 2004. ISBN 1-84013-641-3.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Grumman G-21 Goose. |