Saab 21

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
SAAB 21
Saab J 21A-3
Kiểu Máy bay tiêm kích/cường kích
Nhà chế tạo SAAB
Nhà thiết kế Frid Wänström
Chuyến bay đầu 30 tháng 7, 1943
Vào trang bị 1 tháng 12, 1945
Thải loại 23 tháng 7, 1954
Sử dụng chính Thụy Điển Không quân Thụy Điển
Giai đoạn sản xuất 1945-1949
Số lượng sản xuất 298
Biến thể Saab 21R

SAAB 21 là một mẫu máy bay tiêm kích/cường kích của Thụy Điển, do hãng SAAB chế tạo.

Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]

Saab A 21A-3
J 21A-1
J 21A-2
A 21A-3
J 21B

Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

 Thụy Điển

Tính năng kỹ chiến thuật (Saab 21A-3)[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ "A Fork-Tailed Swede.",[1] Combat Aircraft since 1945[2]

Đặc điểm tổng quát

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

  • 1× pháo Hispano-Suiza HS.404 hoặc Bofors 20 mm
  • 4× súng máy Colt do Bofors chế tạo 13 mm
  • Bom và rocket
  • Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

    Máy bay liên quan
    Máy bay tương tự

    Danh sách liên quan

    Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

    Ghi chú
    1. ^ Billing 1983
    2. ^ Wilson 2000, p. 121.
    Tài liệu
    • Billing, Peter. "A Fork-Tailed Swede." Air Enthusiast Twenty-two, August–November 1983. Bromley, Kent, UK: Pilot Press Ltd., 1983.
    • Erichs, Rolph, Kai Hammerich, and Gudmund Rapp et al. The Saab-Scania Story. Stockholm: Streiffert & Co., 1988. ISBN 91-7886-014-8.
    • This Happens in the Không quân Thụy Điển (brochure). Stockholm: Information Department of the Air Staff, Flygstabens informationsavdelning, Không quân Thụy Điển, 1983.
    • Widfeldt, Bo. The Saab 21 A & R (Aircraft in Profile number 138). Leatherhead, Surrey, UK: Profile Publications Ltd., 1966.
    • Wilson, Stewart. Combat Aircraft since 1945. Fyshwick, Australia: Aerospace Publications, 2000. ISBN 1-875671-50-1.

    Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]