Saab 105

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Saab 105
Kiểu Máy bay huấn luyện quân sự
Nhà chế tạo Saab
Chuyến bay đầu 29 tháng 6, 1963[1]
Vào trang bị 1967
Tình trạng Đang phục vụ
Sử dụng chính Thụy Điển Không quân Thụy Điển
Áo Không quân Áo
Số lượng sản xuất 192

Saab 105 là một loại máy bay được Saab phát triển đầu thập niên 1960 cho Không quân Thụy Điển.

Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]

  • Saab 105:
  • SK 60A:
  • SK 60B:
  • SK 60C:
  • SK 60D:
  • SK 60E:
  • SK 60W:
  • Saab 105XT:
  • Saab 105D:
  • Saab 105G:
  • Saab 105H:
  • Saab 105Ö:
  • Saab 105S:

Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Saab 105 của Không quân Áo năm 2011
 Áo
Không quân Áo.
 Thụy Điển
Không quân Thụy Điển. 80[2]

Tính năng kỹ chiến thuật (Saab 105Ö)[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ:[3]

Đặc điểm tổng quát

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

  • 6 giá treo mang AAM, ASM, pháo, bom, rocket
  • Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

    Máy bay tương tự

    Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

    Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

    1. ^ Hewson 1995, p.42.
    2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2013.
    3. ^ Rendall 1996, p.112.

    Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

    • Hewson, Robert. "Saab 105/Sk60 Variant Briefing". World Air Power Journal, Volume 23 Winter 1995. London:Aerospace Publishing. ISBN 1-874023-64-6. ISSN 0959-7050. pp. 40–49.
    • Rendall, David. Jane's Aircraft Recognition Guide. Harper Collins, Glasgow, 1996. ISBN 0-00-470980-2

    Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]