Tỏi
Tỏi | |
---|---|
![]() Tỏi (Allium sativum), hình trong Medical Botany, 1793, của William Woodville. | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Alliaceae |
Phân họ (subfamilia) | Allioideae |
Tông (tribus) | Allieae |
Chi (genus) | Allium |
Loài (species) | A. sativum |
Danh pháp hai phần | |
Allium sativum L. | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Tỏi (danh pháp hai phần: Allium sativum) là một loài thực vật thuộc họ Hành, nghĩa là có họ hàng với hành tây, hành ta, hành tím, tỏi tây, v.v... và cũng được con người sử dụng làm gia vị, thuốc, rau như những loài họ hàng của nó.
Tỏi là một trong những cây gia vị dễ trồng, nếu gặp thời tiết thuận lợi sẽ phát triển cực kì nhanh chóng, lợi dụng ưu điểm này, không ít gia đình thành thị đã sử dụng khoảng vườn nhỏ của mình để trồng.
Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]
Tỏi gồm hai loại [2] or varieties.[3]
- Allium sativum var. ophioscorodon (Link) Döll, đôi khi được coi là một loài riêng với tên gọi Allium ophioscorodon G.Don.
- Allium sativum var. sativum.
Gia vị[sửa | sửa mã nguồn]

Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 623 kJ (149 kcal) |
33.06 g | |
Đường | 1.00g |
Chất xơ | 2.1 g |
0.5 g | |
6.39 g | |
Vitamin | |
Vitamin A equiv. | (0%) 5 μg |
Thiamine (B1) | (17%) 0.2 mg |
Riboflavin (B2) | (9%) 0.11 mg |
Niacin (B3) | (5%) 0.7 mg |
Pantothenic acid (B5) | (12%) 0.596 mg |
Vitamin B6 | (95%) 1.235 mg |
Folate (B9) | (1%) 3 μg |
Vitamin C | (38%) 31.2 mg |
Chất khoáng | |
Canxi | (18%) 181 mg |
Sắt | (13%) 1.7 mg |
Magiê | (7%) 25 mg |
Mangan | (80%) 1.672 mg |
Phốt pho | (22%) 153 mg |
Kali | (9%) 401 mg |
Natri | (1%) 17 mg |
Kẽm | (12%) 1.16 mg |
Thành phần khác | |
Selen | 14.2 μg |
| |
Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành. Nguồn: CSDL Dinh dưỡng của USDA |
Tỏi có thể sử dụng thành gia vị trong nước chấm pha chế gồm mắm, tỏi, ớt, tương, đường...Hoặc tỏi được trộn đều với các món rau xào (nhất là rau muống xào...) khiến món ăn dậy mùi thơm. Tỏi cũng được làm nước muối tỏi và ớt. Trong nấu ăn một số món có kèm theo tỏi phi.[cần dẫn nguồn]
Phần hay được sử dụng nhất của cả cây tỏi là củ tỏi. Củ tỏi có nhiều tép. Từng tép tỏi cũng như cả củ tỏi đều có lớp vỏ mỏng bảo vệ. Tỏi sinh trưởng tốt trong môi trường nóng và ẩm. Nếu muốn bảo quản tỏi dùng trong nấu nướng, cần cất tỏi ở chỗ khô ráo thì sẽ không mọc mầm. Khi nấu nướng cần bỏ lớp vỏ bảo vệ và vứt bỏ phần mầm tỏi thường màu xanh có thể nằm sâu trong tép tỏi. Một số dân tộc trên thế giới tin rằng tỏi giúp họ chống lại ma, quỷ, ma cà rồng.[cần dẫn nguồn]
Tỏi Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Allium sativum L. — The Plant List”. Truy cập 1 tháng 10 năm 2015.
- ^ “The Garlic Family Tree and Where Garlic Came from”.
- ^ “USDA GRIN Taxonomy, Allium sativum var. ophioscorodon”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2012.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu liên quan tới Allium sativum tại Wikispecies
Phương tiện liên quan tới Allium sativum tại Wikimedia Commons
- Tỏi ta Allium sativum tại Từ điển bách khoa Việt Nam