Bước tới nội dung

Alpha Pegasi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Alpha Pegasi
Diagram showing star positions and boundaries of the Pegasus constellation and its surroundings
Vị trí của α Pegasi (khoanh tròn)
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Phi Mã
Xích kinh 23h 04m 45.65345s[1]
Xích vĩ +15° 12′ 18.9617″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 2.48[2]
Các đặc trưng
Chỉ mục màu U-B–0.06[2]
Chỉ mục màu B-V–0.04[2]
Kiểu biến quangsuspected[3]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)–2.2[4] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: 60.40 ± 0.17[1] mas/năm
Dec.: -41.30 ± 0.16[1] mas/năm
Thị sai (π)24.46 ± 0.19[1] mas
Khoảng cách133 ± 1 ly
(40.9 ± 0.3 pc)
Chi tiết
Bán kính4.72 ± 0.14[5] R
Hấp dẫn bề mặt (log g)3.51 ± 0.03[5] cgs
Nhiệt độ9,765 ± 63[5] K
Độ kim loại [Fe/H]−0.02 ± 0.10[5] dex
Tốc độ tự quay (v sin i)125[6] km/s
Tên gọi khác
Markab, Marchab, 54 Pegasi, HR 8781, BD +14°4926, HD 218045, SAO 108378, FK5 871, HIP 113963.
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

Alpha Pegasi (α Pegasi, hay tên viết tắt là Alpha Peg, α Peg) cũng như tên chính thức là Markab /ˈmɑːrkæb/,[7][8] là tên của ngôi sao có độ sáng đứng thứ ba của chòm sao Phi Mã và là một trong bốn ngôi sao nằm trong khoảnh sao tên là "Hình vuông lớn của chòm Phi Mã" (tiếng Anh: "Great Square of Pegasus").

Tên của nó được đặt theo định danh Bayer. Cái tên Markab (hay Marchab) là xuất phát từ một từ tiếng Ả Rập مركب (markab) nghĩa là "cái yên ngựa" hoặc là dịch sai từ từ Mankib. Từ Mankib là nằm trong cụm منكب الفرس (Mankib al-Faras) nghĩa là Vai của con ngựa.

Ngôi sao này được phân loại thuộc loại A0 IV, nghĩa là nó là một ngôi sao gần mức khổng lồ và nguyên tử Hydro tại lõi của nó đã cạn kiệt. Cấp độ của nó đã vượt qua dãy chính. Nó tự quay quanh trục của nó với vận tốc 125 km/s. Nhiệt độ hiệu dụng của Quang cầu gần bằng 10000 Kelvin, tức 9 726.85 độ C và bán kính của nó gấp 5 lần bán kính Mặt Trời.

Danh pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 2016, hiệp hội Thiên văn Quốc tế đã thành lập một nhóm làm việc để định danh tên chính xác của những ngôi sao[9]. Và cái tên Markab được phê duyệt vào tháng 7 năm 2016.[10]

Trong tiếng Trung, 室宿 (Shì Xiù) nghĩa là trại giam, dùng để chỉ khoảnh sao tên là hình vuông lớn của chòm Phi Mã có chứa α Pegasi và β Pegasic[11]. Do vậy, tên tiếng Trung của α Pegasi là 室宿一 (Shì Xiù yī) nghĩa là "ngôi sao đầu tiên của nhà tù".[12]

Dữ liệu hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo như quan sát, đây là ngôi sao thuộc chòm sao Phi Mã và dưới đây là một số dữ liệu khác:

Xích kinh 23h 04m 45.65345s[1]

Độ nghiêng +15° 12′ 18.9617″[1]

Cấp sao biểu kiến 2.48[2]

Vận tốc xuyên tâm –2.2[4]

Thị sai 24.46

Khoảng cách 133 ± 1 năm ánh sáng (40.9 ± 0.3 parsec)

Bán kính 4.72 ± 0.14[5]

Nhiệt độ 9,765 ± 63[5]

Giá trị hấp dẫn bề mặt 3.51 ± 0.03[5]

Độ kim loại −0.02 ± 0.10[5]

Tốc độ quay quanh trục 125 km/s[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g van Leeuwen, F. (tháng 11 năm 2007), “Validation of the new Hipparcos reduction”, Astronomy and Astrophysics, 474 (2): 653–664, arXiv:0708.1752, Bibcode:2007A&A...474..653V, doi:10.1051/0004-6361:20078357
  2. ^ a b c d Johnson, H. L.; và đồng nghiệp (1966). “UBVRIJKL photometry of the bright stars”. Communications of the Lunar and Planetary Laboratory. 4 (99): 99. Bibcode:1966CoLPL...4...99J.
  3. ^ Samus, N. N.; Durlevich, O. V.; và đồng nghiệp (2009). “VizieR Online Data Catalog: General Catalogue of Variable Stars (Samus+ 2007-2013)”. VizieR On-line Data Catalog: B/gcvs. Originally Published in: 2009yCat....102025S. 1. Bibcode:2009yCat....102025S.
  4. ^ a b Wielen, R.; và đồng nghiệp (1999), “Sixth Catalogue of Fundamental Stars (FK6). Part I. Basic fundamental stars with direct solutions”, Veröff. Astron. Rechen-Inst. Heidelb, Astronomisches Rechen-Institut Heidelberg, 35 (35), Bibcode:1999VeARI..35....1W
  5. ^ a b c d e f g h Fitzpatrick, E. L.; Massa, D. (tháng 3 năm 2005), “Determining the Physical Properties of the B Stars. II. Calibration of Synthetic Photometry”, The Astronomical Journal, 129 (3): 1642–1662, arXiv:astro-ph/0412542, Bibcode:2005AJ....129.1642F, doi:10.1086/427855
  6. ^ a b Abt, Helmut A.; Levato, Hugo; Grosso, Monica (tháng 7 năm 2002), “Rotational Velocities of B Stars”, The Astrophysical Journal, 573 (1): 359–365, Bibcode:2002ApJ...573..359A, doi:10.1086/340590
  7. ^ Kunitzsch, Paul; Smart, Tim (2006). A Dictionary of Modern star Names: A Short Guide to 254 Star Names and Their Derivations (ấn bản thứ 2). Cambridge, Massachusetts: Sky Pub. ISBN 978-1-931559-44-7.
  8. ^ “IAU Catalog of Star Names”. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2016.
  9. ^ “IAU Working Group on Star Names (WGSN)”. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016.
  10. ^ “Bulletin of the IAU Working Group on Star Names, No. 1” (PDF). Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2016.
  11. ^ (tiếng Trung) 中國星座神話, written by 陳久金. Published by 台灣書房出版有限公司, 2005, ISBN 978-986-7332-25-7.
  12. ^ (tiếng Trung) 香港太空館 - 研究資源 - 亮星中英對照表 Lưu trữ 2008-10-25 tại Wayback Machine, Hong Kong Space Museum. Truy cập on line ngày 23 tháng 11 năm 2010.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “abt” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.