NGC 2

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 2
NGC 2 (2MASS)
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoPhi Mã
Xích kinh00h 07m 17.1s[1]
Xích vĩ+27° 40′ 42″[1]
Dịch chuyển đỏ0.025214[1]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời7559 km/s[1]
Khoảng cách316 ± 36 Mly
(96.9 ± 11 Mpc)[2]
Cấp sao biểu kiến (V)+15.0[1]
Đặc tính
KiểuSab[1]
Kích thước biểu kiến (V)1′.0 × 0′.6[1]
Đặc trưng đáng chú ý-
Tên gọi khác
UGC 59, PGC 567, GC 6246 [1]

NGC 2 là một thiên hà xoắn ốc nằm trong chòm sao Phi Mã, được phát hiện vào ngày 20 tháng 8 năm 1873 bởi Lawrence Parsons, Bá tước thứ 4 của Rosse và được mô tả là "rất mờ, nhỏ, ở phía nam NGC 1." [3]. Nó là một thiên hà xoắn ốc mờ nhạt có cường độ biểu kiến 14,2[1].

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h i “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 2. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2006.
  2. ^ “Distance Results for NGC 0002”. NASA/IPAC Extragalactic Database. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2010.
  3. ^ Seligman, Courtney. “NGC 2 (= PGC 567)”. cseligman.com. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tọa độ: Sky map 00h 07m 17.1s, +27° 40′ 42″