NGC 165

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 165
Hình ảnh NGC 165 của SDSS
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoKình Ngư
Xích kinh00h 36m 28.902s[1]
Xích vĩ−10° 06′ 22.36″[1]
Dịch chuyển đỏ0.019617[2]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời5881[2]
Khoảng cách268,51 ± 8,18 Mly (82,325 ± 2,508 Mpc)[2]
Cấp sao biểu kiến (V)13.08[1]
Cấp sao biểu kiến (B)13.88[1]
Đặc tính
KiểuSB(rs)bc[2]
Kích thước biểu kiến (V)1.6′ × 1.3′[3]
Tên gọi khác
MCG-02-02-069, PGC 2182

NGC 165 là một thiên hà xoắn ốc có rào chắn nằm trong chòm sao Kình Ngư. Nó được phát hiện vào năm 1882 bởi Wilhelm Tempel và được mô tả là "mờ nhạt, lớn, ngôi sao ở trung tâm, phía đông của 2" bởi John Louis Emil Dreyer.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d “NGC 165”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  2. ^ a b c d “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0165. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  3. ^ “New General Catalog Objects: NGC 150 - 199”. cseligman.com. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.