NGC 159
Giao diện
NGC 159 | |
---|---|
NGC 159 | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Phượng Hoàng |
Xích kinh | 00h 34m 35.518s[1] |
Xích vĩ | −55° 47′ 23.66″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.027976[2] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 8387[2] |
Khoảng cách | 376,0 Mly (115,27 Mpc)[3] |
Cấp sao biểu kiến (B) | 14.86[4] |
Đặc tính | |
Kiểu | (R)SB0/a(r)[2] |
Kích thước | 230.400 ly (70.630 pc)[2][note 1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1.29′ × 0.45′[2] |
Tên gọi khác | |
ESO 150-11, PGC 2073[4] |
NGC 159 là một thiên hà dạng hạt đậu bị chặn trong chòm sao Phượng Hoàng. Thiên hà được phát hiện vào ngày 28 tháng 10 năm 1834 bởi John Frederick William Herschel.
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ ESO-LV "Quick Blue" values used.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Skrutskie, M. (2006). “The Two Micron All Sky Survey (2MASS)”. The Astronomical Journal. 131 (2): 1163–1183. Bibcode:2006AJ....131.1163S. doi:10.1086/498708.
- ^ a b c d e “NED results for object NGC 0159”. National Aeronautics and Space Administration / Infrared Processing and Analysis Center. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2017.
- ^ Crook, Aidan C.; Huchra, John P.; Martimbeau, Nathalie; Masters, Karen L.; Jarrett, Tom; Macri, Lucas M. (2007). “Groups of Galaxies in the Two Micron All Sky Redshift Survey”. The Astrophysical Journal. 655 (2): 790–813. arXiv:astro-ph/0610732. Bibcode:2007ApJ...655..790C. doi:10.1086/510201.
- ^ a b “NGC 159”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- NGC 159 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
- SEDS