NGC 49

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 49
2MASS for NGC 49
Dữ liệu quan sát
Chòm saoTiên Nữ
Xích kinh00h 14m 22.4s[1]
Xích vĩ+48° 14′ 47.77″[1]
Dịch chuyển đỏ0.015924[1]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời(+4774 ± 24) km/s[1]
Khoảng cách225 ± 16 Mly (69,0 ± 4,9 Mpc)
Cấp sao biểu kiến (V)+14.1[2]
Cấp sao biểu kiến (B)+15.1[2]
Đặc tính
KiểuS0?[1]
Kích thước biểu kiến (V)1.1′ × 1.0′[1]
Tên gọi khác
CGCG 549-029, MCG+08-01-033, PGC 952, UGC 136

NGC 49 là một thiên hà hình hạt đậu trong chòm sao Tiên Nữ. Thiên hà được nhà thiên văn học người Mỹ Lewis A. Swift phát hiện vào ngày 7 tháng 9 năm 1885.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f NASA/IPAC Extragalactic Database
  2. ^ a b Students for the Exploration and Development of Space
  3. ^ Seligman, Courtney. “NGC 49 (= PGC 952)”. Celestial Atlas. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới NGC 49 tại Wikimedia Commons