NGC 161

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 161
Hình ảnh NGC 161 từ SDSS
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoKình Ngư
Xích kinh00h 35m 33.941s[1]
Xích vĩ−02° 50′ 55.52″[1]
Dịch chuyển đỏ0.020311[2]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời6089[2]
Khoảng cách230 Mly (72 Mpc)[2]
Cấp sao biểu kiến (B)15[3]
Đặc tính
KiểuS00[2]
Kích thước92.100 ly (28.240 pc)[2][note 1]
Kích thước biểu kiến (V)1.3′ × 0.8′
Tên gọi khác
MCG-01-02-036, PGC 2131

NGC 161 là một thiên hà dạng thấu kính trong chòm sao Kình Ngư. Nó được phát hiện vào ngày 21 tháng 11 năm 1886, bởi Lewis A. Swift.

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ RC3 D_25; R_25 (blue) values used.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Skrutskie, M. (2006). “The Two Micron All Sky Survey (2MASS)”. The Astronomical Journal. 131 (2): 1163–1183. Bibcode:2006AJ....131.1163S. doi:10.1086/498708.
  2. ^ a b c d e “NED results for object NGC 0161”. National Aeronautics and Space Administration / Infrared Processing and Analysis Center. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ “NGC 161”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới NGC 161 tại Wikimedia Commons
  • SEDS