Bước tới nội dung

NGC 163

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 163
Ảnh NGC 163 của SDSS
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoKình Ngư
Xích kinh00h 35m 59.840s[1]
Xích vĩ−10° 07′ 18.32″[1]
Dịch chuyển đỏ0.019954[2]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời5982[2]
Khoảng cách228.640 ± 53.130 Mly (70.100 ± 16.291 Mpc)[2]
Cấp sao biểu kiến (V)12.70[3]
Cấp sao biểu kiến (B)13.64[3]
Đặc tính
KiểuE0[2]
Kích thước103.000 ly (31.570 pc)[2][note 1]
Kích thước biểu kiến (V)1.19′ × 1.11′[2]
Tên gọi khác
MCG-02-02-066, PGC 2149[3]

NGC 163 là một thiên hà hình elip trong chòm sao Kình Ngư. Nó được phát hiện bởi William Herschel từ năm 1890. Nó đã được tìm thấy trong một vật thể mờ nhưng khi nhìn thấy bằng kính viễn vọng quang học là một thiên hà hình elip có phạm vi lên tới 13 độ.[cần dẫn nguồn]

  1. ^ RC3 D_25; R_25 (blue) values used.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Skrutskie, M. (2006). “The Two Micron All Sky Survey (2MASS)”. The Astronomical Journal. 131 (2): 1163–1183. Bibcode:2006AJ....131.1163S. doi:10.1086/498708.
  2. ^ a b c d e f “NED results for object NGC 0163”. National Aeronautics and Space Administration / Infrared Processing and Analysis Center. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ a b c “NGC 163”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2017.