NGC 160

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 160
NGC 160 (SDSS)
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoTiên Nữ
Xích kinh00h 36m 04.048s[1]
Xích vĩ+23° 57′ 28.37″[1]
Dịch chuyển đỏ0.017525[2]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời5254[2]
Khoảng cách233.200 ± 38.280 Mly (71.500 ± 11.738 Mpc)[2]
Cấp sao biểu kiến (V)13.7[3]
Cấp sao biểu kiến (B)12.65[2]
Đặc tính
Kiểu(R)SA0+ pec[2]
Kích thước204.000 ly (62.400 pc)[2][note 1]
Kích thước biểu kiến (V)3.0′ × 1.7′[2]
Tên gọi khác
UGC 356, MCG+04-02-033, PGC 2154[3]

NGC 160 là một thiên hà xoắn ốc trong chòm sao Tiên Nữ. Nó được phát hiện vào ngày 5 tháng 12 năm 1785 bởi William Herschel.

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ POSS1 103a-O values used.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Skrutskie, M. (2006). “The Two Micron All Sky Survey (2MASS)”. The Astronomical Journal. 131 (2): 1163–1183. Bibcode:2006AJ....131.1163S. doi:10.1086/498708.
  2. ^ a b c d e f g “NED results for object NGC 0160”. National Aeronautics and Space Administration / Infrared Processing and Analysis Center. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ a b “NGC 160”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]