NGC 223
Giao diện
| NGC 223 | |
|---|---|
SDSS image of NGC 223 | |
| Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
| Chòm sao | Kình Ngư |
| Xích kinh | 00h 42m 15.9s[1] |
| Xích vĩ | +00° 50′ 44″[1] |
| Dịch chuyển đỏ | 0.017772[1] |
| Khoảng cách | 238 Mly[2] |
| Cấp sao biểu kiến (V) | 14.0g[1] |
| Đặc tính | |
| Kiểu | SB0[1] |
| Kích thước biểu kiến (V) | 0.42' × 0.29'[1] |
| Tên gọi khác | |
| IC 44, UGC 00450, CGCG 383-074, MCG +00-02-129, 2MASX J00421585+0050432, IRAS F00397+0034, PGC 2527.[1] | |
NGC 223 là một thiên hà xoắn ốc nằm cách Trái Đất khoảng 238 triệu năm ánh sáng trong chòm sao Kình Ngư. Nó được phát hiện vào ngày 5 tháng 1 năm 1853 bởi George Bond.[3]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g "NASA/IPAC Extragalactic Database". Results for NGC 0223. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
- ^ Khoảng cách từ 1 thiên thể đến Trái Đất có thể được tính bằng Định luật Hubble: v=Ho là hằng số Hubble (70±5 (km/s)/Mpc). Sai số tương đối Δd/d chia cho khoảng cách thì bằng tổng sai số tương đối của vận tốc và v=Ho
- ^ "New General Catalog Objects: NGC 200 - 249". Cseligman. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
Tư liệu liên quan tới NGC 223 tại Wikimedia Commons- NGC 223 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
- SEDS