NGC 13

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 13
NGC 13 SDSS
Dữ liệu quan sát
Chòm saoTiên Nữ
Xích kinh00h 08m 47.7s[1]
Xích vĩ+33° 26′ 00″[1]
Dịch chuyển đỏ0.016038[1]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời4808 ± 9 km/s[1]
Khoảng cách199 ± 11 Mly
(61 ± 3.5 Mpc)[2]
Cấp sao biểu kiến (B)14.20 [3]
Cấp sao tuyệt đối (V)-19.76 [3]
Đặc tính
KiểuThiên hà xoắn ốc

NGC 13 là một thiên hà xoắn ốc trong chòm sao Tiên Nữ. Nó được phát hiện vào ngày 26 tháng 11 năm 1790 bởi William Herschel [4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0013. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2010.
  2. ^ “Distance Results for NGC 0013”. NASA/IPAC Extragalactic Database. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2010.
  3. ^ a b “The galaxy NGC 13”. Truy cập 12 tháng 1 năm 2019.
  4. ^ Seligman, Courtney. “NGC 13”. Celestial Atlas. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tọa độ: Sky map 00h 40m 31.3s, +40° 44′ 21″