NGC 232

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 232
DSS view of NGC 232
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoKình Ngư
Xích kinh00h 42m 45.8s[1]
Xích vĩ−23° 33′ 41″[1]
Dịch chuyển đỏ0.022639[1]
Cấp sao biểu kiến (V)14.46[1]
Đặc tính
KiểuSB(r)[1]
Kích thước biểu kiến (V)1.0' × 0.8'[1]
Tên gọi khác
ESO 474- G 015, MCG -04-02-040, 2MASX J00424581-2333406, IRAS 00402-2350, F00402-2349, ESO-LV 4740150, 6dF J0042457-233341, PGC 2559, PMN J0042-2333.[1]

NGC 232 là một thiên hà xoắn ốc nằm trong chòm sao Kình Ngư. Nó được phát hiện vào năm 1886 bởi Francis Leavenworth.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0232. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “New General Catalog Objects: NGC 200 - 249”. Cseligman. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới NGC 232 tại Wikimedia Commons